Điều 8 Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống bệnh động vật thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Thực hiện quy định tại Điều 14, Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 15 của Luật thú y và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thiết kế cơ sở đảm bảo các hoạt động vệ sinh, khử trùng, khoanh vùng và xử lý khi dịch bệnh xảy ra thuận lợi, hiệu quả.
3. Nguồn nước phải được xử lý mầm bệnh, kiểm soát các yếu tố môi trường, bảo đảm đủ Điều kiện vệ sinh thú y trước khi đưa vào sản xuất; nước thải, chất thải phải xử lý đạt yêu cầu theo quy định trước khi xả thải.
4. Sử dụng giống thủy sản:
a) Phải có nguồn gốc rõ ràng, khỏe mạnh, đảm bảo an toàn dịch bệnh và đáp ứng các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giống thủy sản;
b) Giống thủy sản từ cơ sở sản xuất ngoài tỉnh, nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận kiểm dịch; kiểm tra chất lượng theo quy định.
5. Trường hợp sử dụng thức ăn tự chế, thức ăn tươi sống phải đảm bảo vệ sinh thú y, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
6. Thực hiện giám sát theo quy định tại
7. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật về nuôi, phòng bệnh, quản lý môi trường theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành thú y thủy sản, nuôi trồng thủy sản trong quá trình hoạt động của cơ sở; khuyến khích sử dụng vắc xin được phép lưu hành trong phòng bệnh động vật thủy sản.
Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống bệnh động vật thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 04/2016/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 369 đến số 370
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Danh Mục bệnh động vật thủy sản phải công bố dịch
- Điều 4. Nguyên tắc phòng, chống và báo cáo dịch bệnh động vật thủy sản
- Điều 5. Chế độ báo cáo dịch bệnh động vật thủy sản
- Điều 6. Xây dựng và triển khai Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản
- Điều 7. Nội dung Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản
- Điều 8. Phòng bệnh đối với các cơ sở sản xuất giống, cơ sở thu gom, ương, dưỡng, kinh doanh và nuôi trồng thủy sản
- Điều 9. Quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 10. Giám sát dịch bệnh động vật thủy sản
- Điều 11. Thông tin, tuyên truyền, tập huấn về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản
- Điều 12. Khai báo dịch bệnh
- Điều 13. Điều tra ổ dịch
- Điều 14. Lấy mẫu, chẩn đoán, xét nghiệm xác định mầm bệnh
- Điều 15. Xử lý ổ dịch bệnh động vật thủy sản
- Điều 16. Thu hoạch động vật thủy sản trong ổ dịch
- Điều 17. Chữa bệnh động vật thủy sản
- Điều 18. Tiêu hủy động vật thủy sản mắc bệnh
- Điều 19. Khử trùng sau thu hoạch, tiêu hủy đối với ổ dịch
- Điều 20. Công bố dịch, tổ chức chống dịch bệnh động vật thủy sản
- Điều 21. Kiểm soát vận chuyển động vật thủy sản trong vùng có dịch
- Điều 22. Biện pháp xử lý đối với cơ sở nuôi chưa có bệnh ở vùng có dịch trong thời gian công bố ổ dịch
- Điều 23. Công bố hết dịch
- Điều 24. Trách nhiệm của Cục Thú y
- Điều 25. Trách nhiệm của Tổng cục Thủy sản
- Điều 26. Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 27. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 28. Trách nhiệm của Chi cục Thú y
- Điều 29. Trách nhiệm của Chi cục Thủy sản
- Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành chất lượng nông lâm sản và thủy sản cấp tỉnh
- Điều 31. Trách nhiệm của đơn vị quan trắc môi trường
- Điều 32. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ cơ sở nuôi