Chương 5 Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH BẢO LÃNH KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Điều 35. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
1. Đối với Khoản vay nước ngoài có bảo lãnh, bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với Bên cho vay nước ngoài (bên nhận bảo lãnh) khi được yêu cầu theo cam kết tại thỏa thuận vay, văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) đã ký kết giữa các bên liên quan.
2. Trường hợp Bên bảo lãnh sử dụng tài Khoản thanh toán mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên bảo lãnh thực hiện giao dịch chuyển tiền bảo lãnh trên cơ sở các chứng từ sau:
a) Thỏa thuận vay nước ngoài;
b) Văn bản cam kết bảo lãnh;
c) Văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh từ Bên cho vay (bên nhận bảo lãnh) hoặc Bên đi vay (bên được bảo lãnh) phù hợp với Thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản cam kết bảo lãnh;
d) Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay về việc Bên đi vay chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán với Bên cho vay phù hợp với văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này;
đ) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước trong đó xác nhận Bên bảo lãnh đối với Khoản vay nước ngoài (áp dụng đối với trường hợp Khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước);
e) Các chứng từ, tài liệu khác (nếu có) theo quy định của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản nơi Bên bảo lãnh thực hiện giao dịch chuyển tiền bảo lãnh.
Điều 36. Khoản nhận nợ bắt buộc
1. Khoản nhận nợ bắt buộc là Khoản nợ mà bên được bảo lãnh (Bên đi vay) phải hoàn trả cho bên bảo lãnh sau khi bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thông qua việc thanh toán cho bên nhận bảo lãnh (Bên cho vay).
2. Việc thỏa thuận đồng tiền nhận nợ và đồng tiền thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc trên lãnh thổ (gồm cả phí bảo lãnh) phải phù hợp với quy định về hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ.
Điều 37. Hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc
1. Bên đi vay (bên được bảo lãnh) thực hiện hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc cho Bên bảo lãnh trên cơ sở xuất trình cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản cho Bên đi vay:
a) Thỏa thuận vay nước ngoài và các tài liệu liên quan đến giao dịch vay, trả nợ nước ngoài;
b) Thỏa thuận về việc bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc giữa Bên đi vay và Bên bảo lãnh;
c) Chứng từ chứng minh việc Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
d) Các chứng từ, tài liệu khác (nếu có) theo quy định của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.
2. Việc hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc cho Bên bảo lãnh phải thực hiện thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài hoặc thông qua một tài Khoản khác mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay trong trường hợp đồng tiền thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc khác với đồng tiền của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài.
Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 03/2016/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 239 đến số 240
- Ngày hiệu lực: 15/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý các Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
- Điều 5. Nguyên tắc lựa chọn hình thức khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay tự vay tự trả
- Điều 9. Khoản vay phải thực hiện đăng ký
- Điều 10. Thời hạn Khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký
- Điều 11. Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký Khoản vay
- Điều 12. Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 13. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký Khoản vay
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký Khoản vay
- Điều 15. Các trường hợp phải đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 16. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 18. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 19. Cơ sở thực hiện xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 20. Xử lý hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay trong trường hợp Bên đi vay có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, quản lý vay, trả nợ nước ngoài
- Điều 21. Trường hợp văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay đương nhiên hết hiệu lực
- Điều 22. Chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 23. Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay; văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 24. Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 25. Theo dõi vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 26. Nội dung thu, chi trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ
- Điều 27. Nội dung thu, chi trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam
- Điều 28. Thay đổi tài Khoản vốn vay trả nợ nước ngoài
- Điều 29. Thực hiện Khoản vay nước ngoài từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay.
- Điều 30. Nguyên tắc minh bạch dòng tiền
- Điều 31. Chuyển tiền thực hiện Khoản vay nước ngoài
- Điều 32. Chuyển tiền thực hiện trả nợ Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
- Điều 33. Mua ngoại tệ và chuyển tiền trả nợ nước ngoài
- Điều 34. Các trường hợp rút vốn, trả nợ không thực hiện qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài
- Điều 35. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 36. Khoản nhận nợ bắt buộc
- Điều 37. Hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc
- Điều 38. Chế độ báo cáo đối với ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
- Điều 39. Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến
- Điều 40. Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống
- Điều 41. Báo cáo đột xuất
- Điều 42. Trách nhiệm của Bên đi vay
- Điều 43. Trách nhiệm của Bên bảo lãnh
- Điều 44. Trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
- Điều 45. Trách nhiệm của Vụ Quản lý Ngoại hối
- Điều 46. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam
- Điều 47. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
- Điều 48. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng