Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 4 Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Mục 2. RÚT VỐN, CHUYỂN TIỀN THỰC HIỆN KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI

Điều 30. Nguyên tắc minh bạch dòng tiền

1. Đối với Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, mọi giao dịch chuyển tiền (rút vốn, trả nợ) liên quan đến Khoản vay nước ngoài phải thực hiện thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay trừ các trường hợp quy định tại Điều 34 Thông tư này.

2. Các lệnh chuyển tiền giữa người cư trú và người không cư trú liên quan đến việc thực hiện giao dịch rút vốn, trả nợ (gốc, lãi), trả phí của Khoản vay nước ngoài phải được làm rõ Mục đích chuyển tiền để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản có cơ sở đối chiếu, kiểm tra, lưu giữ chứng từ và thực hiện giao dịch.

3. Bên đi vay có trách nhiệm ghi rõ và yêu cầu Bên cho vay ghi rõ Mục đích của giao dịch chuyển tiền liên quan đến Khoản vay nước ngoài để làm cơ sở xác định nghĩa vụ nợ nước ngoài và chuyển tiền trả nợ Khoản vay (gốc, lãi) khi đến hạn thanh toán.

Điều 31. Chuyển tiền thực hiện Khoản vay nước ngoài

1. Đối với các Khoản vay nước ngoài phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, Bên đi vay chỉ được thực hiện rút vốn, trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài sau khi Khoản vay được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, trừ trường hợp rút vốn, trả một phần nợ gốc và lãi trong năm đầu tiên của Khoản vay ngắn hạn chuyển trung, dài hạn.

2. Bên đi vay chỉ được nhận tiền giải ngân và chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) Khoản vay thông qua tài Khoản của Bên cho vay, Đại diện của các Bên cho vay hoặc ngân hàng đại lý thanh toán của các Bên cho vay trong trường hợp Khoản vay hợp vốn hoặc Khoản vay có sử dụng ngân hàng đại lý thanh toán theo quy định tại thỏa thuận vay.

3. Trường hợp nhận tiền giải ngân và chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài bằng ngoại tệ thông qua tài Khoản của bên thứ ba là người không cư trú không phải các đối tượng nêu tại Khoản 2 Điều này, nội dung này cần được quy định rõ trong thỏa thuận vay (hoặc thỏa thuận thay đổi), trường hợp Khoản vay thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước thì nội dung này phải được xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài.

Điều 32. Chuyển tiền thực hiện trả nợ Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm

Khi thực hiện chuyển tiền trả nợ gốc, lãi của Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng trả chậm, Bên đi vay có trách nhiệm xuất trình các tài liệu sau:

1. Chứng từ, tài liệu theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.

2. Văn bản cam kết của Bên đi vay về việc tuân thủ chế độ báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài theo quy định tại Thông này kèm theo các tài liệu chứng minh:

a) Báo cáo tình hình vay trả nợ nước ngoài ngắn, trung dài hạn mà Bên đi vay đã báo cáo trực tuyến trên Trang điện tử (được in trực tiếp từ Trang điện tử), thông báo của Trang điện tử (thông qua email của Bên đi vay) về việc Bên đi vay đã báo cáo trực tuyến trên Trang điện tử (áp dụng đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến);

b) Bản sao báo cáo đã gửi Ngân hàng Nhà nước của kỳ báo cáo gần nhất trước thời Điểm thanh toán (áp dụng đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống).

Điều 33. Mua ngoại tệ và chuyển tiền trả nợ nước ngoài

1. Bên đi vay mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thanh toán nợ gốc, lãi và phí liên quan đến Khoản vay nước ngoài trên cơ sở xuất trình các chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán ngoại tệ hợp pháp theo quy định của pháp luật và yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép.

2. Tổ chức tín dụng được phép quy định về chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán ngoại tệ hợp pháp trên nguyên tắc xác minh nghĩa vụ nợ hợp pháp của Bên đi vay thông qua thỏa thuận vay nước ngoài, chứng từ xác định việc rút vốn của Khoản vay, văn bản xác nhận đăng ký Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (trong trường hợp Khoản vay phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước) và các hồ sơ khác (nếu có) theo yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép.

Điều 34. Các trường hợp rút vốn, trả nợ không thực hiện qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài

1. Các trường hợp rút vốn không thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài:

a) Rút vốn từ bên cho vay thanh toán trực tiếp cho người thụ hưởng là người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú;

b) Rút vốn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm từ Bên cho vay;

c) Rút vốn của Khoản vay nước ngoài dưới hình thuê tài chính;

d) Rút vốn thông qua tài Khoản của Bên đi vay mở tại nước ngoài trong trường hợp Bên đi vay được phép mở tài Khoản ở nước ngoài để thực hiện Khoản vay nước ngoài;

đ) Rút vốn các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua việc thanh toán bù trừ với các nghĩa vụ thanh toán trực tiếp với Bên cho vay.

2. Các trường hợp trả nợ không thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài:

a) Trả nợ dưới hình thức cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Bên cho vay;

b) Trả nợ bằng cổ phần hoặc phần vốn góp của Bên đi vay phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Trả nợ các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua thanh toán bù trừ các Khoản phải thu trực tiếp với Bên cho vay;

d) Trả nợ thông qua tài Khoản của Bên đi vay mở tại nước ngoài (trong trường hợp Bên đi vay được phép mở tài Khoản ở nước ngoài để thực hiện Khoản vay nước ngoài).

Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 03/2016/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 26/02/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Hồng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 239 đến số 240
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH