Chương 1 Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Thông tư này quy định về:
a) Thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
b) Việc mở và sử dụng tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam;
c) Việc rút vốn, trả nợ và chuyển tiền khác liên quan đến thực hiện các Khoản vay nước ngoài;
d) Quản lý ngoại hối đối với các giao dịch liên quan đến bảo lãnh Khoản vay nước ngoài;
đ) Việc cung cấp, sử dụng và quản lý thông tin trên Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Trang điện tử);
e) Chế độ báo cáo thống kê về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
3. Việc đăng ký, đăng ký thay đổi, chế độ báo cáo đối với các Khoản vay nước ngoài (bao gồm cả Khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp) được Chính phủ bảo lãnh thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.
4. Việc mở và sử dụng tài Khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện Khoản vay nước ngoài thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.
5. Việc người không cư trú mua công cụ nợ do người cư trú phát hành trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
1. Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam là Bên đi vay nước ngoài (sau đây gọi chung là Bên đi vay).
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng dịch vụ tài Khoản liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho Khoản vay nước ngoài tại Việt Nam.
3. Các tổ chức, cá nhân là bên bảo lãnh cho Khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay từ Bên ủy thác cho vay là người không cư trú.
5. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vay nước ngoài của Bên đi vay.
6. Các cá nhân, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm quản lý và khai thác thông tin trên Trang điện tử.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chỉ Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Khoản vay tự vay tự trả) và Khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của Bên đi vay.
2. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam nơi Bên đi vay, bên bảo lãnh cho Khoản vay nước ngoài mở tài Khoản thanh toán để thực hiện rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài và các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho Khoản vay nước ngoài; ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhà đầu tư nước ngoài mở tài Khoản thanh toán để chuyển vốn cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
3. Thuê tài chính nước ngoài là việc người cư trú nhận Khoản tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính với Bên cho thuê là người không cư trú và hợp đồng này đáp ứng một trong các Điều kiện quy định tại Điều 113 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010.
4. Công cụ nợ là tín phiếu, hối phiếu, trái phiếu do Bên đi vay phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.
5. Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam là Khoản vay nước ngoài được giải ngân bằng đồng Việt Nam hoặc nghĩa vụ nợ của Khoản vay được xác định bằng đồng Việt Nam.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý các Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
1. Các Khoản vay tự vay tự trả dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài theo quy định tại Chương III Thông tư này.
2. Việc mở và sử dụng tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài, chuyển tiền trả nợ Khoản vay nước ngoài và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm thực hiện theo các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Bên đi vay có thể lựa chọn thực hiện khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay tự vay tự trả theo một trong các hình thức sau:
a) Hình thức sử dụng Trang điện tử, được gọi là hình thức trực tuyến;
b) Hình thức không sử dụng Trang điện tử, được gọi là hình thức truyền thống.
2. Bên đi vay có thể thay đổi việc lựa chọn từ hình thức truyền thống sang hình thức trực tuyến. Trường hợp đã thay đổi từ hình thức truyền thống sang hình thức trực tuyến, Bên đi vay không được thay đổi lại sang hình thức truyền thống.
3. Ngân hàng Nhà nước khuyến khích Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến.
Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 03/2016/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 239 đến số 240
- Ngày hiệu lực: 15/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý các Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
- Điều 5. Nguyên tắc lựa chọn hình thức khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay tự vay tự trả
- Điều 9. Khoản vay phải thực hiện đăng ký
- Điều 10. Thời hạn Khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký
- Điều 11. Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký Khoản vay
- Điều 12. Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 13. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký Khoản vay
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký Khoản vay
- Điều 15. Các trường hợp phải đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 16. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 18. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 19. Cơ sở thực hiện xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 20. Xử lý hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay trong trường hợp Bên đi vay có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, quản lý vay, trả nợ nước ngoài
- Điều 21. Trường hợp văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay đương nhiên hết hiệu lực
- Điều 22. Chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 23. Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay; văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 24. Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 25. Theo dõi vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 26. Nội dung thu, chi trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ
- Điều 27. Nội dung thu, chi trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam
- Điều 28. Thay đổi tài Khoản vốn vay trả nợ nước ngoài
- Điều 29. Thực hiện Khoản vay nước ngoài từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay.
- Điều 30. Nguyên tắc minh bạch dòng tiền
- Điều 31. Chuyển tiền thực hiện Khoản vay nước ngoài
- Điều 32. Chuyển tiền thực hiện trả nợ Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
- Điều 33. Mua ngoại tệ và chuyển tiền trả nợ nước ngoài
- Điều 34. Các trường hợp rút vốn, trả nợ không thực hiện qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài
- Điều 35. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 36. Khoản nhận nợ bắt buộc
- Điều 37. Hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc
- Điều 38. Chế độ báo cáo đối với ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
- Điều 39. Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến
- Điều 40. Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống
- Điều 41. Báo cáo đột xuất
- Điều 42. Trách nhiệm của Bên đi vay
- Điều 43. Trách nhiệm của Bên bảo lãnh
- Điều 44. Trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
- Điều 45. Trách nhiệm của Vụ Quản lý Ngoại hối
- Điều 46. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam
- Điều 47. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
- Điều 48. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng