Mục 1 Chương 4 Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Mục 1. TÀI KHOẢN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
1. Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài Khoản thanh toán của Bên đi vay mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để thực hiện rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài và các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho Khoản vay nước ngoài.
3. Bên đi vay không phải là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải mở tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến Khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ gốc, nợ lãi). Mỗi Khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện qua 01 (một) ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 (một) tài Khoản cho 01 (một) hoặc nhiều Khoản vay nước ngoài. Nội dung thu, chi của tài Khoản này được quy định tại
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là Bên đi vay có trách nhiệm thực hiện việc theo dõi các giao dịch liên quan đến việc vay nước ngoài của mình theo đúng các quy định hiện hành về hạch toán, kế toán đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chịu trách nhiệm và đảm bảo thực hiện các giao dịch liên quan đến Khoản vay nước ngoài theo đúng nội dung văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 26. Nội dung thu, chi trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ
Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài như sau:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu tiền rút vốn Khoản vay nước ngoài;
b) Thu từ mua ngoại tệ từ ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài, thanh toán các loại phí theo thỏa thuận vay;
c) Thu chuyển đổi ngoại tệ từ nguồn rút vốn Khoản vay nước ngoài trong trường hợp đồng tiền giải ngân từ bên cho vay không phải là đồng tiền của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài;
d) Thu từ tài Khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Bên đi vay mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam, tài Khoản ngoại tệ của Bên đi vay mở tại nước ngoài.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài;
b) Chi chuyển ra nước ngoài để thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc cho Bên bảo lãnh là người không cư trú theo quy định tại Chương V Thông tư này;
c) Chi chuyển sang tài Khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Bên đi vay;
d) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;
đ) Chi chuyển sang tài Khoản ngoại tệ của Bên đi vay mở tại nước ngoài để thực hiện các cam kết theo thỏa thuận vay nước ngoài;
e) Chi chuyển tiền thanh toán các loại phí theo thỏa thuận vay nước ngoài;
g) Chi chuyển đổi ngoại tệ để trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài trong trường hợp đồng tiền trả nợ không phải là đồng tiền của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài.
Điều 27. Nội dung thu, chi trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến Khoản vay nước ngoài như sau:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu chuyển Khoản tiền rút vốn Khoản vay nước ngoài trong trường hợp Bên cho vay sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
b) Thu tiền rút vốn từ bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam trong trường hợp Bên cho vay không sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại Việt Nam để giải ngân Khoản vay;
c) Thu chuyển Khoản từ tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của Bên đi vay.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển Khoản sang tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của Bên cho vay để thanh toán nợ (gốc, lãi) trong trường hợp Bên cho vay sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam để thu hồi Khoản nợ theo thỏa thuận vay;
b) Chi mua ngoại tệ để trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài trong trường hợp Bên cho vay không sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam để thu hồi Khoản nợ theo thỏa thuận vay;
c) Chi thanh toán Khoản nhận nợ cho Bên bảo lãnh theo quy định tại Chương V Thông tư này;
d) Chi thanh toán các loại phí bằng đồng Việt Nam, chi mua ngoại tệ để thanh toán các loại phí bằng ngoại tệ liên quan đến Khoản vay nước ngoài;
đ) Chi chuyển Khoản sang tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của Bên đi vay.
1. Trường hợp thay đổi tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài do thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản, Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản hiện tại xác nhận tình hình rút vốn, trả nợ liên quan đến Khoản vay nước ngoài để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản mới tiếp tục theo dõi tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài.
2. Trường hợp thay đổi tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài do thay đổi đồng tiền nhưng không thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản có trách nhiệm giám sát việc rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài.
1. Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay.
2. Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài là người không cư trú góp vốn tại Bên đi vay được sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của người không cư trú để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến Khoản vay bằng đồng Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 03/2016/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 239 đến số 240
- Ngày hiệu lực: 15/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý các Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
- Điều 5. Nguyên tắc lựa chọn hình thức khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay tự vay tự trả
- Điều 9. Khoản vay phải thực hiện đăng ký
- Điều 10. Thời hạn Khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký
- Điều 11. Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký Khoản vay
- Điều 12. Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 13. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký Khoản vay
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký Khoản vay
- Điều 15. Các trường hợp phải đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 16. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 18. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 19. Cơ sở thực hiện xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 20. Xử lý hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay trong trường hợp Bên đi vay có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, quản lý vay, trả nợ nước ngoài
- Điều 21. Trường hợp văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay đương nhiên hết hiệu lực
- Điều 22. Chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 23. Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay; văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 24. Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 25. Theo dõi vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 26. Nội dung thu, chi trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ
- Điều 27. Nội dung thu, chi trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam
- Điều 28. Thay đổi tài Khoản vốn vay trả nợ nước ngoài
- Điều 29. Thực hiện Khoản vay nước ngoài từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay.
- Điều 30. Nguyên tắc minh bạch dòng tiền
- Điều 31. Chuyển tiền thực hiện Khoản vay nước ngoài
- Điều 32. Chuyển tiền thực hiện trả nợ Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
- Điều 33. Mua ngoại tệ và chuyển tiền trả nợ nước ngoài
- Điều 34. Các trường hợp rút vốn, trả nợ không thực hiện qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài
- Điều 35. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 36. Khoản nhận nợ bắt buộc
- Điều 37. Hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc
- Điều 38. Chế độ báo cáo đối với ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
- Điều 39. Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến
- Điều 40. Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống
- Điều 41. Báo cáo đột xuất
- Điều 42. Trách nhiệm của Bên đi vay
- Điều 43. Trách nhiệm của Bên bảo lãnh
- Điều 44. Trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
- Điều 45. Trách nhiệm của Vụ Quản lý Ngoại hối
- Điều 46. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam
- Điều 47. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
- Điều 48. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng