Điều 35 Thông tư 03/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn Quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO và BT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 35. Đánh giá Hồ sơ dự thầu
1. Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật:
a) Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong Hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt của các Nhà đầu tư được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan liên quan tham dự lễ mở thầu.
b) Bên mời thầu mở lần lượt hồ sơ đề xuất kỹ thuật của từng Nhà đầu tư có tên trong danh sách mua Hồ sơ mời thầu và nộp Hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của Nhà đầu tư.
c) Trình tự mở thầu gồm các bước: kiểm tra niêm phong Hồ sơ dự thầu; mở, đọc và ghi vào biên bản mở thầu các thông tin chủ yếu sau đây:
- Số lượng Nhà đầu tư đã mua Hồ sơ mời thầu (đối với đấu thầu rộng rãi);
- Tên Nhà đầu tư nộp Hồ sơ dự thầu;
- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
- Hình thức, giá trị và thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu;
- Văn bản đề nghị sửa đổi Hồ sơ dự thầu (nếu có);
- Các thông tin liên quan khác.
Biên bản mở thầu phải được đại diện Bên mời thầu, đại diện các Nhà đầu tư và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận và phải được gửi đến tất cả Nhà đầu tư đã nộp Hồ sơ dự thầu mà không phụ thuộc vào sự có mặt của các Nhà đầu tư này tại lễ mở thầu.
d) Sau khi mở thầu, Bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc của từng Hồ sơ dự thầu và quản lý theo chế độ "mật". Việc đánh giá Hồ sơ dự thầu được tiến hành theo bản chụp. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, phù hợp giữa bản chụp với bản gốc và niêm phong của Hồ sơ dự thầu.
2. Đánh giá sơ bộ:
a) Đánh giá theo điều kiện tiên quyết nêu trong Hồ sơ mời thầu:
Hồ sơ dự thầu của Nhà đầu tư bị loại và không được xem xét trong các bước tiếp theo nếu vi phạm một trong các điều kiện tiên quyết nêu trong Hồ sơ mời thầu.
b) Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư theo tiêu chuẩn đánh giá nêu trong Hồ sơ mời thầu:
Nhà đầu tư được đánh giá đạt yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm sẽ được chuyển sang đánh giá chi tiết về kỹ thuật.
3. Đánh giá chi tiết về kỹ thuật:
Việc đánh giá chi tiết về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật nêu trong Hồ sơ mời thầu.
4. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính:
a) Mở hồ sơ đề xuất tài chính:
Bên mời thầu gửi thư mời đến các Nhà đầu tư trong danh sách đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật để tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất tài chính. Trình tự mở hồ sơ đề xuất tài chính thực hiện theo quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều này.
Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây:
- Tên Nhà đầu tư đạt yêu cầu về kỹ thuật;
- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất tài chính;
- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất tài chính;
- Giá, phí hàng hóa hoặc dịch vụ ghi trong Đơn dự thầu (đối với Dự án BOT, BTO) hoặc tổng vốn đầu tư xây dựng Công trình BT và điều kiện thanh toán bằng tiền hoặc đề xuất của Nhà đầu tư về việc thực hiện Dự án khác (đối với Dự án BT);
- Đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, bảo lãnh chính phủ (nếu có);
- Các thông tin khác có liên quan.
Sau khi mở thầu, Bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất tài chính của từng Nhà đầu tư và quản lý theo chế độ hồ sơ "mật".
b) Đánh giá về tài chính:
Việc đánh giá về tài chính căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá về tài chính nêu trong Hồ sơ mời thầu.
Thông tư 03/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn Quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO và BT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Các hình thức Hợp đồng dự án tương tự khác (khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 3. Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án (các khoản 7 và 8 Điều 2 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án (Điều 3 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 5. Lĩnh vực đầu tư (Điều 4 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 6. Nguồn vốn thực hiện Dự án (Điều 5 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 7. Sử dụng vốn nhà nước để tham gia thực hiện Dự án (Điều 6 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 8. Nhóm công tác liên ngành (Điều 7 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 9. Cơ chế thực hiện Dự án BT
- Điều 10. Xây dựng và phê duyệt Danh mục dự án (Điều 9 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 11. Công bố Danh mục dự án (Điều 10 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 12. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất ngoài Danh mục dự án đã công bố (Điều 11 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 13. Lập, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi (Điều 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 14. Giải thích từ ngữ
- Điều 15. Điều kiện tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư và điều kiện tham dự thầu
- Điều 16. Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 17. Chi phí tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 18. Hình thức và phương thức lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 19. Bảo đảm dự thầu
- Điều 20. Thời gian tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 21. Phân cấp thẩm định và phê duyệt trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 22. Quy trình tổng quát lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 23. Lập kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 24. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 25. Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu
- Điều 26. Áp dụng sơ tuyển
- Điều 27. Trình tự sơ tuyển
- Điều 28. Lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
- Điều 29. Trình, thẩm định và phê duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
- Điều 30. Mời thầu
- Điều 31. Phát hành Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
- Điều 32. Làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
- Điều 33. Chuẩn bị và nộp Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
- Điều 34. Tiếp nhận Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
- Điều 35. Đánh giá Hồ sơ dự thầu
- Điều 36. Đánh giá Hồ sơ đề xuất
- Điều 37. Làm rõ Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
- Điều 38. Nguyên tắc lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 39. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 40. Thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 43. Nội dung Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan (Điều 16 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 44. Quyền tiếp nhận Dự án (Điều 17 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 45. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án (Điều 18 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 46. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Điều 24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 47. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Điều 25 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 48. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 49. Thành lập và tổ chức quản lý của Doanh nghiệp dự án (Điều 27 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 50. Tổ chức lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện Dự án (Điều 29 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 51. Lập thiết kế kỹ thuật, giám sát, nghiệm thu Công trình dự án (Điều 31 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 52. Quyết toán Công trình dự án (các Điều 35, 36 và 37 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 53. Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Dự án (khoản 8 Điều 46 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP).