Điều 20 Thông tư 03/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn Quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO và BT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 20. Thời gian tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư
1. Thời gian sơ tuyển Nhà đầu tư:
a) Việc sơ tuyển Nhà đầu tư được thực hiện trong thời gian tối đa 60 ngày đối với đấu thầu rộng rãi trong nước và 75 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế, tính từ ngày phát hành Hồ sơ mời sơ tuyển đến khi kết quả sơ tuyển được duyệt.
b) Việc chuẩn bị Hồ sơ dự sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu 15 ngày đối với đấu thầu rộng rãi trong nước và 25 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế, tính từ ngày đầu tiên phát hành Hồ sơ mời sơ tuyển đến thời điểm đóng sơ tuyển.
2. Thời gian chuẩn bị Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:
a) Việc chuẩn bị Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất được thực hiện trong thời gian tối thiểu 45 ngày đối với đấu thầu rộng rãi trong nước và chỉ định Nhà đầu tư; tối thiểu 60 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế, tính từ ngày phát hành Hồ sơ mời thầu đến thời điểm đóng thầu.
b) Trường hợp cần sửa đổi Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu sau khi phát hành nhưng chưa đến thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu thông báo bằng văn bản cho các Nhà đầu tư đã mua Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu trước thời điểm đóng thầu ít nhất 15 ngày để Nhà đầu tư có đủ thời gian hoàn chỉnh Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất.
3. Thời hạn có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:
a) Thời hạn có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất được quy định tương ứng trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và được tính từ thời điểm đóng thầu đến ngày Hợp đồng dự án được ký chính thức, nhưng tối đa là 210 ngày.
b) Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu Nhà đầu tư gia hạn một hoặc nhiều lần thời gian có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất nhưng tổng thời gian của các lần gia hạn này không được quá 60 ngày.
4. Thời gian đánh giá Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:
a) Việc đánh giá Hồ sơ dự thầu được thực hiện trong thời gian tối đa 60 ngày đối với đấu thầu rộng rãi trong nước và tối đa 90 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế, tính từ ngày mở thầu cho đến ngày Bên mời thầu có báo cáo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư trình Người có thẩm quyền quyết định.
b) Việc đánh giá Hồ sơ đề xuất được thực hiện trong thời gian tối đa 30 ngày tính từ ngày mở thầu cho đến ngày Bên mời thầu có báo cáo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư trình Người có thẩm quyền quyết định.
5. Thời gian thẩm định Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu, thẩm định kết quả lựa chọn Nhà đầu tư:
a) Việc thẩm định Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu được thực hiện trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản trình của Tổ chuyên gia đấu thầu cho đến ngày Cơ quan, tổ chức thẩm định có báo cáo thẩm định Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu trình người đứng đầu Bên mời thầu xem xét, quyết định.
b) Việc thẩm định kết quả lựa chọn Nhà đầu tư được thực hiện trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư của Bên mời thầu đến ngày Cơ quan, tổ chức thẩm định có báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn Nhà đầu tư trình Người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
6. Thời gian phê duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư:
Việc phê duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư được thực hiện trong thời gian tối đa 15 ngày kể từ ngày người đứng đầu Bên mời thầu, Người có thẩm quyền nhận được báo cáo thẩm định Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư của Cơ quan, tổ chức thẩm định.
Thông tư 03/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn Quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO và BT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Các hình thức Hợp đồng dự án tương tự khác (khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 3. Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án (các khoản 7 và 8 Điều 2 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án (Điều 3 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 5. Lĩnh vực đầu tư (Điều 4 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 6. Nguồn vốn thực hiện Dự án (Điều 5 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 7. Sử dụng vốn nhà nước để tham gia thực hiện Dự án (Điều 6 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 8. Nhóm công tác liên ngành (Điều 7 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 9. Cơ chế thực hiện Dự án BT
- Điều 10. Xây dựng và phê duyệt Danh mục dự án (Điều 9 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 11. Công bố Danh mục dự án (Điều 10 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 12. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất ngoài Danh mục dự án đã công bố (Điều 11 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 13. Lập, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi (Điều 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 14. Giải thích từ ngữ
- Điều 15. Điều kiện tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư và điều kiện tham dự thầu
- Điều 16. Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 17. Chi phí tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 18. Hình thức và phương thức lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 19. Bảo đảm dự thầu
- Điều 20. Thời gian tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 21. Phân cấp thẩm định và phê duyệt trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 22. Quy trình tổng quát lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 23. Lập kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 24. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 25. Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu
- Điều 26. Áp dụng sơ tuyển
- Điều 27. Trình tự sơ tuyển
- Điều 28. Lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
- Điều 29. Trình, thẩm định và phê duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
- Điều 30. Mời thầu
- Điều 31. Phát hành Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
- Điều 32. Làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
- Điều 33. Chuẩn bị và nộp Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
- Điều 34. Tiếp nhận Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
- Điều 35. Đánh giá Hồ sơ dự thầu
- Điều 36. Đánh giá Hồ sơ đề xuất
- Điều 37. Làm rõ Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
- Điều 38. Nguyên tắc lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 39. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 40. Thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 43. Nội dung Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan (Điều 16 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 44. Quyền tiếp nhận Dự án (Điều 17 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 45. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án (Điều 18 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 46. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Điều 24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 47. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Điều 25 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 48. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 49. Thành lập và tổ chức quản lý của Doanh nghiệp dự án (Điều 27 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 50. Tổ chức lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện Dự án (Điều 29 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 51. Lập thiết kế kỹ thuật, giám sát, nghiệm thu Công trình dự án (Điều 31 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 52. Quyết toán Công trình dự án (các Điều 35, 36 và 37 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 53. Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Dự án (khoản 8 Điều 46 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP).