Chương 4 Thông tư 03/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn Quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO và BT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
HỢP ĐỒNG DỰ ÁN VÀ CÁC HỢP ĐỒNG CÓ LIÊN QUAN
Điều 43. Nội dung Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan (Điều 16 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
1. Những nội dung cơ bản của Hợp đồng dự án được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này. Tùy thuộc mục tiêu, tính chất và quy mô Dự án, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư (sau đây gọi là các Bên) có thể thỏa thuận những nội dung khác với điều kiện không trái với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Nội dung các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện Dự án do các Bên thỏa thuận phù hợp với Hợp đồng dự án và pháp luật hiện hành.
3. Các Bên có thể thỏa thuận các tài liệu kèm theo Hợp đồng dự án gồm các phụ lục, tài liệu và giấy tờ khác nhằm xác nhận hoặc quy định chi tiết những nội dung của Hợp đồng dự án. Các tài liệu kèm theo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng dự án.
Điều 44. Quyền tiếp nhận Dự án (Điều 17 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
1. Khi thực hiện quyền tiếp nhận Dự án theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, bên cho vay được tiếp tục thực hiện Dự án hoặc chuyển nhượng Dự án cho Nhà đầu tư khác.
2. Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng Dự án phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại
3. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án, bên cho vay và Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng Dự án thỏa thuận sửa đổi Hợp đồng dự án và thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại
Điều 45. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án (Điều 18 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
1. Nhà đầu tư (Bên chuyển nhượng) có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của mình trong Doanh nghiệp dự án cho Nhà đầu tư khác (Bên nhận chuyển nhượng). Trường hợp nhận chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của Doanh nghiệp dự án, Bên nhận chuyển nhượng kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng theo Hợp đồng dự án và các Hợp đồng có liên quan. Trường hợp nhận chuyển nhượng một phần vốn điều lệ, Bên nhận chuyển nhượng là một Bên tham gia thực hiện Hợp đồng dự án và các Hợp đồng có liên quan cùng với Bên chuyển nhượng.
Trường hợp chuyển nhượng vốn điều lệ phát sinh thu nhập, Bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Bên chuyển nhượng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Đã góp đủ vốn chủ sở hữu vào Doanh nghiệp dự án theo đúng tiến độ cam kết tại Hợp đồng dự án;
b) Có cam kết của bên cho vay hoặc bên tài trợ khác về việc tiếp tục tài trợ vốn để thực hiện Dự án;
c) Các điều kiện về chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và quản lý để thực hiện Hợp đồng dự án và các Hợp đồng có liên quan;
b) Cam kết tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng theo quy định tại Hợp đồng dự án và các Hợp đồng có liên quan.
4. Trong quá trình đàm phán Hợp đồng chuyển nhượng, Bên chuyển nhượng phải tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm xem xét, chấp thuận Hợp đồng chuyển nhượng và các điều kiện chuyển nhượng quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
Hợp đồng chuyển nhượng chỉ có hiệu lực sau khi Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh theo quy định tại khoản 8 Điều này.
6. Sau khi Hợp đồng chuyển nhượng được chấp thuận, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng thỏa thuận sửa đổi Hợp đồng dự án và lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư gửi Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư.
7. Ngoài nội dung quy định tại khoản 2 Điều 48, Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư phải bao gồm Hợp đồng chuyển nhượng, văn bản xác minh tư cách pháp lý (bản sao chứng nhận thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác) của Bên nhận chuyển nhượng.
8. Quy trình thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng đối với việc thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư nêu tại
Thông tư 03/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn Quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO và BT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Các hình thức Hợp đồng dự án tương tự khác (khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 3. Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án (các khoản 7 và 8 Điều 2 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án (Điều 3 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 5. Lĩnh vực đầu tư (Điều 4 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 6. Nguồn vốn thực hiện Dự án (Điều 5 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 7. Sử dụng vốn nhà nước để tham gia thực hiện Dự án (Điều 6 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 8. Nhóm công tác liên ngành (Điều 7 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 9. Cơ chế thực hiện Dự án BT
- Điều 10. Xây dựng và phê duyệt Danh mục dự án (Điều 9 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 11. Công bố Danh mục dự án (Điều 10 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 12. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất ngoài Danh mục dự án đã công bố (Điều 11 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 13. Lập, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi (Điều 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 14. Giải thích từ ngữ
- Điều 15. Điều kiện tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư và điều kiện tham dự thầu
- Điều 16. Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 17. Chi phí tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 18. Hình thức và phương thức lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 19. Bảo đảm dự thầu
- Điều 20. Thời gian tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 21. Phân cấp thẩm định và phê duyệt trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 22. Quy trình tổng quát lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 23. Lập kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 24. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 25. Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu
- Điều 26. Áp dụng sơ tuyển
- Điều 27. Trình tự sơ tuyển
- Điều 28. Lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
- Điều 29. Trình, thẩm định và phê duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
- Điều 30. Mời thầu
- Điều 31. Phát hành Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
- Điều 32. Làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
- Điều 33. Chuẩn bị và nộp Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
- Điều 34. Tiếp nhận Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
- Điều 35. Đánh giá Hồ sơ dự thầu
- Điều 36. Đánh giá Hồ sơ đề xuất
- Điều 37. Làm rõ Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
- Điều 38. Nguyên tắc lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 39. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 40. Thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 43. Nội dung Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan (Điều 16 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 44. Quyền tiếp nhận Dự án (Điều 17 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 45. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án (Điều 18 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 46. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Điều 24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 47. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Điều 25 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 48. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 49. Thành lập và tổ chức quản lý của Doanh nghiệp dự án (Điều 27 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 50. Tổ chức lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện Dự án (Điều 29 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 51. Lập thiết kế kỹ thuật, giám sát, nghiệm thu Công trình dự án (Điều 31 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 52. Quyết toán Công trình dự án (các Điều 35, 36 và 37 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
- Điều 53. Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Dự án (khoản 8 Điều 46 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP).