Điều 41 Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Điều 41. Chương trình, tài liệu, chứng chỉ bồi dưỡng
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an biên soạn, thẩm định, phê duyệt và ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho nhóm đối tượng 1, 2, bảo đảm lồng ghép với các chương trình: đào tạo lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; học tập, quán triệt các nghị quyết của Đảng.
2. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành, cơ quan liên quan biên soạn, thẩm định, phê duyệt và ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho nhóm đối tượng 3, đối tượng 4.
3. Nội dung chương trình, tài liệu phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; tích hợp, lồng ghép các chương trình bồi dưỡng có nội dung tương đồng; không được trùng lặp. Chương trình, tài liệu phải thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao phù hợp với tình hình thực tế.
4. Chứng chỉ bồi dưỡng do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 02/2022/TT-UBDT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hầu A Lềnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 13. Đối tượng
- Điều 14. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 15. Nội dung hỗ trợ
- Điều 16. Tổ chức triển khai thực hiện
- Điều 17. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 18. Xây dựng kế hoạch và danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
- Điều 19. Quản lý, tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
- Điều 20. Quản lý, tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng
- Điều 21. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng do các Bộ, cơ quan trung ương tổ chức thực hiện
- Điều 22. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ và hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
- Điều 23. Phân bổ, quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 24. Tổ chức triển khai thực hiện
- Điều 25. Đối tượng
- Điều 26. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 27. Nội dung thực hiện và định mức hỗ trợ
- Điều 28. Quy trình lập và phê duyệt kế hoạch thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư ở địa phương
- Điều 29. Quy trình lập kế hoạch và phê duyệt kế hoạch hỗ trợ vận hành các dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN tại các trường đại học
- Điều 30. Đối tượng
- Điều 31. Nội dung thực hiện
- Điều 32. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 33. Cơ chế thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng
- Điều 34. Duy tu, bảo dưỡng và quản lý, vận hành công trình
- NỘI DUNG SỐ 01: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC
- Điều 38. Đối tượng
- Điều 39. Nguyên tắc bồi dưỡng
- Điều 40. Chương trình, hình thức bồi dưỡng
- Điều 41. Chương trình, tài liệu, chứng chỉ bồi dưỡng
- Điều 42. Phân công bồi dưỡng
- Điều 43. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 44. Giảng viên, báo cáo viên
- Điều 45. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
- Điều 46. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
- NỘI DUNG SỐ 02: ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
- Điều 47. Đối tượng
- Điều 48. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 49. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
- Điều 50. Đối tượng
- Điều 51. Nội dung thực hiện
- Điều 52. Lập kế hoạch và thực hiện đào tạo nâng cao năng lực
- Điều 53. Phạm vi
- Điều 54. Nội dung đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng cho các thôn, bản có dân tộc khó khăn đặc thù
- Điều 55. Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
- Điều 56. Hỗ trợ bảo tồn phát huy giá trị văn hóa, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần của đồng bào DTTS
- Điều 57. Nội dung hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
- Điều 58. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
- Điều 59. Tổ chức triển khai thực hiện
- Điều 60. Truyền thông, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ
- Điều 61. Công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép
- Điều 62. Duy trì và triển khai Mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao
- Điều 63. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết
- Điều 64. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN
- Điều 65. Phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN
- Điều 66. Kinh phí thực hiện
- PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN
- Điều 67. Đối tượng
- Điều 68. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 69. Nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động
- Điều 70. Hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN
- CẤP MỘT SỐ ẤN PHẨM BÁO, TẠP CHÍ VÀ NGHIÊN CỨU ĐỔI MỚI HÌNH THỨC CUNG CẤP THÔNG TIN PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN ĐẶC THÙ CỦA VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
- Điều 71. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
- Điều 72. Quản lý và sử dụng ấn phẩm báo, tạp chí
- Điều 73. Tổ chức triển khai thực hiện
- Điều 74. Đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK theo Quyết định số 45/QĐ-TTg
- XÂY DỰNG BÁO DÂN TỘC VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH CƠ QUAN TRUYỀN THÔNG ĐỦ NĂNG LỰC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN HIỆU QUẢ, KỊP THỜI VỀ ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
- Điều 75. Nội dung thực hiện
- Điều 76. Tổ chức triển khai thực hiện
- XÂY DỰNG TẠP CHÍ DÂN TỘC ĐIỆN TỬ
- Điều 77. Nội dung thực hiện
- Điều 78. Tổ chức triển khai thực hiện
- TUYÊN TRUYỀN, TRUYỀN THÔNG VẬN ĐỘNG NHÂN DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI THAM GIA TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
- Điều 79. Đối tượng
- Điều 80. Nội dung, ngôn ngữ và hình thức thực hiện
- Điều 81. Phương thức thực hiện
- Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030
- Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình