Điều 15 Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
1. Hỗ trợ khảo sát vị trí, địa điểm phục vụ công tác quy hoạch, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư bố trí dân cư.
2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
a) Bồi thường, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư.
b) Khai hoang đất sản xuất.
c) Đầu tư xây dựng: đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); công trình thủy lợi nhỏ, công trình điện, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác theo nhu cầu thực tế của địa phương.
3. Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
a) Hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất (đối với trường hợp phải thay đổi chỗ ở):
Các hộ gia đình thuộc đối tượng bố trí, sắp xếp ổn định dân cư nếu là hộ nghèo thì được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo mức hỗ trợ quy định của Dự án 1; nếu không thuộc diện hộ nghèo thì được hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ theo quy định của Dự án 1. Các hộ gia đình thuộc đối tượng bố trí, sắp xếp ổn định dân cư được hỗ trợ đất sản xuất theo mức hỗ trợ quy định tại Dự án 1 thuộc Chương trình.
b) Hỗ trợ kinh phí di chuyển các hộ từ nơi ở cũ đến nơi tái định cư thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 15/2022/TT-BTC).
c) Thực hiện các chính sách hỗ trợ hiện hành khác đối với các hộ được bố trí ổn định như người dân tại chỗ, đảm bảo cho người dân ổn định đời sống, sản xuất lâu dài.
4. Hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép
Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và Điều 8 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 02/2022/TT-UBDT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hầu A Lềnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 13. Đối tượng
- Điều 14. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 15. Nội dung hỗ trợ
- Điều 16. Tổ chức triển khai thực hiện
- Điều 17. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 18. Xây dựng kế hoạch và danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
- Điều 19. Quản lý, tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
- Điều 20. Quản lý, tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng
- Điều 21. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng do các Bộ, cơ quan trung ương tổ chức thực hiện
- Điều 22. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ và hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
- Điều 23. Phân bổ, quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 24. Tổ chức triển khai thực hiện
- Điều 25. Đối tượng
- Điều 26. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 27. Nội dung thực hiện và định mức hỗ trợ
- Điều 28. Quy trình lập và phê duyệt kế hoạch thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư ở địa phương
- Điều 29. Quy trình lập kế hoạch và phê duyệt kế hoạch hỗ trợ vận hành các dự án Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vùng đồng bào DTTS&MN tại các trường đại học
- Điều 30. Đối tượng
- Điều 31. Nội dung thực hiện
- Điều 32. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 33. Cơ chế thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng
- Điều 34. Duy tu, bảo dưỡng và quản lý, vận hành công trình
- NỘI DUNG SỐ 01: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC
- Điều 38. Đối tượng
- Điều 39. Nguyên tắc bồi dưỡng
- Điều 40. Chương trình, hình thức bồi dưỡng
- Điều 41. Chương trình, tài liệu, chứng chỉ bồi dưỡng
- Điều 42. Phân công bồi dưỡng
- Điều 43. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 44. Giảng viên, báo cáo viên
- Điều 45. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
- Điều 46. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
- NỘI DUNG SỐ 02: ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
- Điều 47. Đối tượng
- Điều 48. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 49. Phân bổ kinh phí, nội dung chi và mức chi
- Điều 50. Đối tượng
- Điều 51. Nội dung thực hiện
- Điều 52. Lập kế hoạch và thực hiện đào tạo nâng cao năng lực
- Điều 53. Phạm vi
- Điều 54. Nội dung đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng cho các thôn, bản có dân tộc khó khăn đặc thù
- Điều 55. Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
- Điều 56. Hỗ trợ bảo tồn phát huy giá trị văn hóa, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần của đồng bào DTTS
- Điều 57. Nội dung hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
- Điều 58. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
- Điều 59. Tổ chức triển khai thực hiện
- Điều 60. Truyền thông, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ
- Điều 61. Công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép
- Điều 62. Duy trì và triển khai Mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao
- Điều 63. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết
- Điều 64. Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN
- Điều 65. Phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN
- Điều 66. Kinh phí thực hiện
- PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN
- Điều 67. Đối tượng
- Điều 68. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 69. Nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động
- Điều 70. Hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng đồng bào DTTS&MN
- CẤP MỘT SỐ ẤN PHẨM BÁO, TẠP CHÍ VÀ NGHIÊN CỨU ĐỔI MỚI HÌNH THỨC CUNG CẤP THÔNG TIN PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN ĐẶC THÙ CỦA VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
- Điều 71. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
- Điều 72. Quản lý và sử dụng ấn phẩm báo, tạp chí
- Điều 73. Tổ chức triển khai thực hiện
- Điều 74. Đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK theo Quyết định số 45/QĐ-TTg
- XÂY DỰNG BÁO DÂN TỘC VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH CƠ QUAN TRUYỀN THÔNG ĐỦ NĂNG LỰC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN HIỆU QUẢ, KỊP THỜI VỀ ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
- Điều 75. Nội dung thực hiện
- Điều 76. Tổ chức triển khai thực hiện
- XÂY DỰNG TẠP CHÍ DÂN TỘC ĐIỆN TỬ
- Điều 77. Nội dung thực hiện
- Điều 78. Tổ chức triển khai thực hiện
- TUYÊN TRUYỀN, TRUYỀN THÔNG VẬN ĐỘNG NHÂN DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI THAM GIA TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
- Điều 79. Đối tượng
- Điều 80. Nội dung, ngôn ngữ và hình thức thực hiện
- Điều 81. Phương thức thực hiện
- Điều 82. Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030
- Điều 83. Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình