Điều 9 Thông tư 02/2019/TT-BQP quy định về hoạt động đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
1. Phương tiện đo sử dụng trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng được kiểm soát nghiêm ngặt về yêu cầu kỹ thuật đo lường; được quản lý, sử dụng theo các quy định của Bộ Quốc phòng để bảo đảm kiểm soát được tính năng chiến, kỹ thuật của vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng hóa quốc phòng; duy trì tính thống nhất, tính bí mật đặc thù trong hoạt động quân sự, quốc phòng.
2. Yêu cầu đối với phương tiện đo
a) Yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản phải được thể hiện trên phương tiện đo hoặc tài liệu đi kèm;
b) Đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường đã được cơ quan, đơn vị quản lý chuyên ngành hoặc được Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng quy định áp dụng;
c) Cấu trúc của phương tiện đo phải bảo đảm ngăn ngừa sự can thiệp dẫn đến làm sai lệch kết quả đo.
3. Kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo
Phương tiện đo phải được kiểm soát về đo lường bằng các biện pháp sau:
a) Phê duyệt mẫu khi sản xuất, cải tiến, mua sắm, nhập khẩu;
b) Kiểm định hoặc hiệu chuẩn ban đầu trước khi đưa vào sử dụng;
c) Kiểm định hoặc hiệu chuẩn hoặc kiểm tra kỹ thuật đo lường định kỳ trong quá trình sử dụng;
d) Kiểm định hoặc hiệu chuẩn hoặc kiểm tra kỹ thuật đo lường sau sửa chữa, cải tiến;
đ) Kiểm định hoặc hiệu chuẩn hoặc kiểm tra kỹ thuật đo lường khi có yêu cầu.
Thông tư 02/2019/TT-BQP quy định về hoạt động đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 02/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 75 đến số 76
- Ngày hiệu lực: 25/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
- Điều 5. Chính sách về đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
- Điều 6. Đơn vị đo
- Điều 7. Chuẩn đo lường
- Điều 8. Điều kiện hoạt động của cơ sở Đo lường-Chất lượng giữ chuẩn đo lường
- Điều 9. Phương tiện đo
- Điều 10. Phê duyệt mẫu phương tiện đo
- Điều 11. Kiểm định phương tiện đo
- Điều 12. Hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 13. Thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 14. Kiểm tra kỹ thuật đo lường
- Điều 15. Yêu cầu đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường
- Điều 16. Quy định chung về phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 17. Yêu cầu cơ bản đối với phép đo
- Điều 18. Yêu cầu cơ bản đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị sản xuất, mua sắm chuẩn đo lường, phương tiện đo
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của các cơ sở Đo lường-Chất lượng thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị, cá nhân sử dụng chuẩn đo lường, phương tiện đo
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị sản xuất cung cấp hàng đóng gói sẵn
- Điều 23. Đối tượng kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 24. Nội dung kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 25. Trách nhiệm kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 26. Đoàn kiểm tra
- Điều 27. Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về đo Lường
- Điều 28. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 29. Thanh tra về đo lường
- Điều 30. Xử lý vi phạm pháp luật về đo lường
- Điều 31. Nguồn kinh phí bảo đảm
- Điều 32. Quy định nội dung chi kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường, phê duyệt mẫu trong hoạt động đo lường