Chương 3 Thông tư 02/2019/TT-BQP quy định về hoạt động đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
PHÊ DUYỆT MẪU, KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG
Điều 10. Phê duyệt mẫu phương tiện đo
1. Phê duyệt mẫu phương tiện đo (sau đây gọi là phê duyệt mẫu) là việc Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng tổ chức đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại phương tiện đo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.
2. Đối tượng phê duyệt mẫu là phương tiện đo được sản xuất, cải tiến, mua sắm, nhập khẩu phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
3. Việc thử nghiệm mẫu phương tiện đo phải được thực hiện tại cơ sở Đo lường-Chất lượng được chỉ định. Mẫu phương tiện đo có thể được miễn, giảm thử nghiệm theo quy định của Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng.
Điều 11. Kiểm định phương tiện đo
1. Kiểm định là biện pháp kiểm soát về đo lường được ưu tiên áp dụng đối với tất cả phương tiện đo được quản lý, sử dụng trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng. Việc kiểm định do các cơ sở Đo lường-Chất lượng trong Bộ Quốc phòng và các tổ chức kiểm định ngoài Quân đội thực hiện.
2. Các cơ sở Đo lường-Chất lượng trong Bộ Quốc phòng chỉ được thực hiện kiểm định phương tiện đo theo năng lực đã được Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng công nhận phù hợp với chuẩn mực công nhận hiện hành của Bộ Quốc phòng.
3. Tổ chức kiểm định ngoài Quân đội thực hiện kiểm định phương tiện đo sử dụng trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng phải được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định đủ năng lực thực hiện.
4. Thực hiện kiểm định phải tuân thủ theo quy trình kiểm định đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng hoặc cơ quan, đơn vị quản lý chuyên ngành ban hành. Chuẩn đo lường, phương tiện đo, thiết bị phụ trợ, điều kiện môi trường của cơ sở Đo lường- Chất lượng phải phù hợp với quy trình kiểm định. Phương tiện đo sau kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật, được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định và Tem niêm phong.
Điều 12. Hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường
1. Hiệu chuẩn là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị đo của đại lượng cần đo; được áp dụng đối với các chuẩn đo lường, phương tiện đo chưa đủ điều kiện kiểm định, hoặc việc áp dụng kiểm định không phù hợp. Việc hiệu chuẩn được thực hiện tại nước ngoài, tại các tổ chức hiệu chuẩn ngoài Quân đội được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định và tại các cơ sở Đo lường-Chất lượng cấp chiến lược, đầu chuyên ngành theo quy định.
2. Cơ sở Đo lường-Chất lượng chỉ được thực hiện việc hiệu chuẩn theo năng lực đã được Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng công nhận phù hợp với chuẩn mực công nhận của Bộ Quốc phòng; hoặc được Cục Tiêu chuẩn-Đo lường- Chất lượng thừa nhận năng lực hiệu chuẩn đã được cơ quan công nhận quốc gia, quốc tế công nhận năng lực hiệu chuẩn theo Tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025 hoặc Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.
3. Khi thực hiện hiệu chuẩn phải áp dụng quy trình, phương pháp hiệu chuẩn phù hợp với chuẩn đo lường, phương tiện đo, thiết bị phụ trợ, điều kiện môi trường của cơ sở Đo lường-Chất lượng. Chuẩn đo lường, phương tiện đo sau khi hiệu chuẩn được cấp Giấy chứng nhận hiệu chuẩn, dán Tem hiệu chuẩn và Tem niêm phong.
Điều 13. Thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
1. Thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường được thực hiện theo quy trình thử nghiệm đã được ban hành. Kết quả thử nghiệm làm cơ sở cho hoạt động phê duyệt mẫu.
2. Việc thử nghiệm do các cơ sở Đo lường-Chất lượng được cơ quan quản lý có thẩm quyền chỉ định thực hiện.
Điều 14. Kiểm tra kỹ thuật đo lường
1. Kiểm tra kỹ thuật đo lường được áp dụng đối với các phương tiện đo chưa đủ điều kiện kiểm định hoặc hiệu chuẩn. Phương tiện đo được kiểm tra kỹ thuật đo lường tại cơ sở Đo lường-Chất lượng có đủ điều kiện thực hiện việc đánh giá tình trạng kỹ thuật, xác định một hoặc một số đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo.
2. Việc thực hiện kiểm tra kỹ thuật đo lường phải tuân thủ theo quy trình kiểm tra kỹ thuật đo lường đã được ban hành, phù hợp với năng lực của cơ sở Đo lường-Chất lượng. Phương tiện đo sau khi kiểm tra kỹ thuật đo lường được cấp Biên bản kiểm tra kỹ thuật đo lường.
Điều 15. Yêu cầu đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường
1. Độc lập, khách quan, chính xác; công khai, minh bạch về trình tự, thủ tục thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường.
2. Tuân thủ các quy định về kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường của Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng.
Thông tư 02/2019/TT-BQP quy định về hoạt động đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 02/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 75 đến số 76
- Ngày hiệu lực: 25/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
- Điều 5. Chính sách về đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
- Điều 6. Đơn vị đo
- Điều 7. Chuẩn đo lường
- Điều 8. Điều kiện hoạt động của cơ sở Đo lường-Chất lượng giữ chuẩn đo lường
- Điều 9. Phương tiện đo
- Điều 10. Phê duyệt mẫu phương tiện đo
- Điều 11. Kiểm định phương tiện đo
- Điều 12. Hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 13. Thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 14. Kiểm tra kỹ thuật đo lường
- Điều 15. Yêu cầu đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường
- Điều 16. Quy định chung về phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 17. Yêu cầu cơ bản đối với phép đo
- Điều 18. Yêu cầu cơ bản đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị sản xuất, mua sắm chuẩn đo lường, phương tiện đo
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của các cơ sở Đo lường-Chất lượng thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị, cá nhân sử dụng chuẩn đo lường, phương tiện đo
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị sản xuất cung cấp hàng đóng gói sẵn
- Điều 23. Đối tượng kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 24. Nội dung kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 25. Trách nhiệm kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 26. Đoàn kiểm tra
- Điều 27. Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về đo Lường
- Điều 28. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 29. Thanh tra về đo lường
- Điều 30. Xử lý vi phạm pháp luật về đo lường
- Điều 31. Nguồn kinh phí bảo đảm
- Điều 32. Quy định nội dung chi kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường, phê duyệt mẫu trong hoạt động đo lường