Chương 5 Thông tư 02/2019/TT-BQP quy định về hoạt động đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG
Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị sản xuất, mua sắm chuẩn đo lường, phương tiện đo
1. Cơ quan, đơn vị sản xuất, mua sắm chuẩn đo lường, phương tiện đo trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn cơ sở Đo lường-Chất lượng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn phù hợp để thực hiện biện pháp kiểm soát về đo lường đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo;
b) Khiếu nại kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường phương tiện đo, chuẩn đo lường với cơ sở thực hiện.
2. Cơ quan, đơn vị sản xuất, mua sắm chuẩn đo lường, phương tiện đo trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện biện pháp kiểm soát về đo lường đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo theo quy định khi sản xuất, mua sắm và trước khi đưa chuẩn đo lường, phương tiện đo vào sử dụng;
b) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Thông tin trung thực về các đặc tính kỹ thuật đo lường của chuẩn đo lường, phương tiện đo;
đ) Hướng dẫn các điều kiện phải thực hiện khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường, phương tiện đo.
1. Cơ sở Đo lường-Chất lượng thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường có các quyền sau đây:
a) Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm hoặc kiểm tra kỹ thuật đo lường trong phạm vi năng lực đã được Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng công nhận hoặc thừa nhận;
b) Được thừa nhận kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường phục vụ quản lý nhà nước về đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng;
c) Được bảo đảm kinh phí để thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường theo quy định.
2. Cơ sở Đo lường-Chất lượng thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ trình tự, thủ tục thực, hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường; bảo đảm việc thực hiện khách quan, chính xác, công khai, minh bạch;
b) Thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường theo phân cấp, đúng kế hoạch hàng năm đã được Thủ trưởng các cấp phê duyệt. Bảo mật thông tin, số liệu, kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường theo quy định;
c) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền trong Quân đội để xử lý theo quy định khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về đo lường;
đ) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường đã cung cấp;
đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị, cá nhân sử dụng chuẩn đo lường, phương tiện đo
1. Cơ quan, đơn vị, cá nhân sử dụng chuẩn đo lường, phương tiện đo có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu cơ quan, đơn vị sản xuất, mua sắm hoặc nhà cung cấp chuẩn đo lường, phương tiện đo cung cấp thông tin, tài liệu về đặc tính kỹ thuật đo lường, điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường, phương tiện đo;
b) Đề nghị với cơ quan quản lý trực tiếp thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường theo kế hoạch đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo do đơn vị quản lý, sử dụng;
c) Khiếu nại về kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường của cơ sở đã thực hiện với cơ quan quản lý cấp trên.
2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân sử dụng chuẩn đo lường, phương tiện đo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo trong quá trình sử dụng;
b) Bảo đảm các điều kiện vận chuyển, bảo quản, yêu cầu sử dụng theo hướng dẫn của cơ sở sản xuất, kinh doanh chuẩn đo lường, phương tiện đo; dừng sử dụng chuẩn đo lường, phương tiện đo và thực hiện các biện pháp khắc phục trong trường hợp phát hiện sai, hỏng;
c) Tuân thủ yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp đối với người sử dụng chuẩn đo lường, phương tiện đo theo quy định của cơ quan, đơn vị quản lý chuyên ngành hoặc của Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng;
d) Bảo đảm điều kiện theo quy định để Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường;
đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị sản xuất cung cấp hàng đóng gói sẵn
1. Cơ quan, đơn vị sản xuất, cung cấp hàng đóng gói sẵn cho các đơn vị trong Quân đội có các quyền sau đây:
a) Công bố dấu định lượng trên nhãn hàng hóa của hàng đóng gói sẵn;
b) Khiếu nại với cơ quan quản lý cấp trên về hành vi hành chính, quyết định hành chính không phù hợp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan, đơn vị sản xuất, cung cấp hàng đóng gói sẵn cho các đơn vị trong Quân đội có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thông tin trung thực về lượng của hàng đóng gói sẵn;
b) Thông báo với người sử dụng điều kiện phải thực hiện khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hàng đóng gói sẵn;
c) Bảo đảm lượng của hàng đóng gói sẵn đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đo lường theo quy định;
d) Phải thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng hóa của hàng đóng gói sẵn theo quy định. Dấu định lượng là ký hiệu để công bố lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường. Dấu định lượng là chữ V, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, phông sử dụng phông Times New Roman, chiều cao chữ lớn hơn hoặc bằng 3 mm.
Dấu định lượng được thể hiện bằng cách in, gắn trực tiếp trên hàng hóa hoặc bao bì hoặc nhãn gắn trên hàng hóa ở vị trí dễ đọc, dễ thấy;
đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thông tư 02/2019/TT-BQP quy định về hoạt động đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 02/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 75 đến số 76
- Ngày hiệu lực: 25/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
- Điều 5. Chính sách về đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
- Điều 6. Đơn vị đo
- Điều 7. Chuẩn đo lường
- Điều 8. Điều kiện hoạt động của cơ sở Đo lường-Chất lượng giữ chuẩn đo lường
- Điều 9. Phương tiện đo
- Điều 10. Phê duyệt mẫu phương tiện đo
- Điều 11. Kiểm định phương tiện đo
- Điều 12. Hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 13. Thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 14. Kiểm tra kỹ thuật đo lường
- Điều 15. Yêu cầu đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường
- Điều 16. Quy định chung về phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 17. Yêu cầu cơ bản đối với phép đo
- Điều 18. Yêu cầu cơ bản đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị sản xuất, mua sắm chuẩn đo lường, phương tiện đo
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của các cơ sở Đo lường-Chất lượng thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị, cá nhân sử dụng chuẩn đo lường, phương tiện đo
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị sản xuất cung cấp hàng đóng gói sẵn
- Điều 23. Đối tượng kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 24. Nội dung kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 25. Trách nhiệm kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 26. Đoàn kiểm tra
- Điều 27. Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về đo Lường
- Điều 28. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 29. Thanh tra về đo lường
- Điều 30. Xử lý vi phạm pháp luật về đo lường
- Điều 31. Nguồn kinh phí bảo đảm
- Điều 32. Quy định nội dung chi kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường, phê duyệt mẫu trong hoạt động đo lường