Điều 12 Thông tư 02/2019/TT-BQP quy định về hoạt động đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 12. Hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường
1. Hiệu chuẩn là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị đo của đại lượng cần đo; được áp dụng đối với các chuẩn đo lường, phương tiện đo chưa đủ điều kiện kiểm định, hoặc việc áp dụng kiểm định không phù hợp. Việc hiệu chuẩn được thực hiện tại nước ngoài, tại các tổ chức hiệu chuẩn ngoài Quân đội được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định và tại các cơ sở Đo lường-Chất lượng cấp chiến lược, đầu chuyên ngành theo quy định.
2. Cơ sở Đo lường-Chất lượng chỉ được thực hiện việc hiệu chuẩn theo năng lực đã được Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng công nhận phù hợp với chuẩn mực công nhận của Bộ Quốc phòng; hoặc được Cục Tiêu chuẩn-Đo lường- Chất lượng thừa nhận năng lực hiệu chuẩn đã được cơ quan công nhận quốc gia, quốc tế công nhận năng lực hiệu chuẩn theo Tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025 hoặc Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.
3. Khi thực hiện hiệu chuẩn phải áp dụng quy trình, phương pháp hiệu chuẩn phù hợp với chuẩn đo lường, phương tiện đo, thiết bị phụ trợ, điều kiện môi trường của cơ sở Đo lường-Chất lượng. Chuẩn đo lường, phương tiện đo sau khi hiệu chuẩn được cấp Giấy chứng nhận hiệu chuẩn, dán Tem hiệu chuẩn và Tem niêm phong.
Thông tư 02/2019/TT-BQP quy định về hoạt động đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 02/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 75 đến số 76
- Ngày hiệu lực: 25/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
- Điều 5. Chính sách về đo lường trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
- Điều 6. Đơn vị đo
- Điều 7. Chuẩn đo lường
- Điều 8. Điều kiện hoạt động của cơ sở Đo lường-Chất lượng giữ chuẩn đo lường
- Điều 9. Phương tiện đo
- Điều 10. Phê duyệt mẫu phương tiện đo
- Điều 11. Kiểm định phương tiện đo
- Điều 12. Hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 13. Thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 14. Kiểm tra kỹ thuật đo lường
- Điều 15. Yêu cầu đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường
- Điều 16. Quy định chung về phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 17. Yêu cầu cơ bản đối với phép đo
- Điều 18. Yêu cầu cơ bản đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị sản xuất, mua sắm chuẩn đo lường, phương tiện đo
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của các cơ sở Đo lường-Chất lượng thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị, cá nhân sử dụng chuẩn đo lường, phương tiện đo
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị sản xuất cung cấp hàng đóng gói sẵn
- Điều 23. Đối tượng kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 24. Nội dung kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 25. Trách nhiệm kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 26. Đoàn kiểm tra
- Điều 27. Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về đo Lường
- Điều 28. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 29. Thanh tra về đo lường
- Điều 30. Xử lý vi phạm pháp luật về đo lường
- Điều 31. Nguồn kinh phí bảo đảm
- Điều 32. Quy định nội dung chi kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường, phê duyệt mẫu trong hoạt động đo lường