Điều 24 Thông tư 02/2015/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 24. Cấp Giấy xác nhận đánh giá và thẩm định
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu được đánh giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người theo quy định tại
2. Hồ sơ đề nghị đồng thời đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại
a) Hồ sơ do tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ đề nghị, gửi tới cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại
b) Trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ chưa có địa chỉ ứng dụng mà tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ có nhu cầu đánh giá, thẩm định thì hồ sơ đề nghị gửi tới cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại
3. Việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo trình tự quy định tại Chương III Thông tư này. Cơ quan quản lý nhà nước sẽ xem xét đánh giá và cấp Giấy xác nhận đánh giá và thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 Thông tư này nếu kết quả thực hiện nhiệm vụ đáp ứng các yêu cầu quy định tại Thông tư này.
4. Trong trường hợp Thủ trưởng cơ quan thực hiện thẩm định không nhất trí với kết quả đánh giá, thẩm định của Hội đồng thẩm định, cơ quan thực hiện thẩm định thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị biết (trong đó nêu rõ lý do không đồng ý với kết luận của Hội đồng) và xem xét, thực hiện đánh giá, thẩm định lại kết quả thực hiện nhiệm vụ. Thời gian đánh giá, thẩm định lại và trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị được thực hiện trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên bản đánh giá, thẩm định của Hội đồng thẩm định.
Thông tư 02/2015/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 5. Kinh phí đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 6. Nội dung đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 7. Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 8. Hồ sơ đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 9. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Điều 10. Hội đồng và tổ chuyên gia tư vấn đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 11. Phương thức, nội dung và kết quả làm việc của Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 12. Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 13. Đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 14. Kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh
- Điều 15. Kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến môi trường
- Điều 16. Kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe con người
- Điều 17. Nội dung thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 18. Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 20. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Điều 21. Hội đồng thẩm định và tổ chuyên gia tư vấn thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 22. Phương thức, nội dung và kết quả làm việc của Hội đồng thẩm định
- Điều 23. Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 24. Cấp Giấy xác nhận đánh giá và thẩm định