Điều 19 Thông tư 02/2015/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 19. Hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
Tổ chức, cá nhân trước khi ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc quy định tại
1. Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định của tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
2. Văn bản cho phép ứng dụng của tổ chức, cá nhân chủ trì kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
3. Tài liệu về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt (nếu có); Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và các tài liệu kèm theo; Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu kết quả nghiên cứu và Biên bản đánh giá của Hội đồng nghiệm thu các cấp (nếu có).
4. Thuyết minh chi tiết việc ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ vào sản xuất, đời sống theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này.
5. Bản sao Dự án đầu tư ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có).
6. Bản sao quyết định thành lập, đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (đối với tổ chức khoa học và công nghệ) hoặc đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh (đối với doanh nghiệp) của tổ chức đăng ký ứng dụng; Bản sao Chứng minh thư nhân dân đối với cá nhân đăng ký ứng dụng.
7. Bản chính tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký ứng dụng.
8. Bản sao Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Chương II Thông tư này (nếu có).
9. Bản sao Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ đã được cấp (nếu có).
10. Những tài liệu khác có liên quan đến kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần thẩm định.
Thông tư 02/2015/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 5. Kinh phí đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 6. Nội dung đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 7. Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 8. Hồ sơ đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 9. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Điều 10. Hội đồng và tổ chuyên gia tư vấn đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 11. Phương thức, nội dung và kết quả làm việc của Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 12. Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 13. Đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 14. Kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh
- Điều 15. Kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến môi trường
- Điều 16. Kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe con người
- Điều 17. Nội dung thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 18. Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 20. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Điều 21. Hội đồng thẩm định và tổ chuyên gia tư vấn thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 22. Phương thức, nội dung và kết quả làm việc của Hội đồng thẩm định
- Điều 23. Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 24. Cấp Giấy xác nhận đánh giá và thẩm định