Điều 4 Pháp lệnh Quảng cáo năm 2001
Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quảng cáo là giới thiệu đến người tiêu dùng về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm dịch vụ có mục đích sinh lời và dịch vụ không có mục đích sinh lời.
Dịch vụ có mục đích sinh lời là dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ.
Dịch vụ không có mục đích sinh lời là dịch vụ không nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ.
2. Người quảng cáo là tổ chức, cá nhân có nhu cầu quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ của mình.
3. Sản phẩm quảng cáo là sản phẩm thể hiện nội dung quảng cáo, hình thức quảng cáo.
4. Người phát hành quảng cáo là tổ chức, cá nhân đưa sản phẩm quảng cáo đến người tiêu dùng, bao gồm cơ quan báo chí, nhà xuất bản, tổ chức quản lý mạng thông tin máy tính, người tổ chức chương trình văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm và tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện quảng cáo khác.
5. Xúc tiến quảng cáo là hoạt động tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội ký kết hợp đồng dịch vụ quảng cáo và cung ứng các dịch vụ quảng cáo.
6. Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo là tổ chức, cá nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình hoạt động quảng cáo nhằm mục đích sinh lời.
Pháp lệnh Quảng cáo năm 2001
- Số hiệu: 39/2001/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 16/11/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/05/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Quyền quảng cáo của tổ chức, cá nhân
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
- Điều 6. Nội dung quảng cáo
- Điều 7. Hình thức quảng cáo
- Điều 8. Tiếng nói, chữ viết trong quảng cáo
- Điều 9. Phương tiện quảng cáo
- Điều 10. Quảng cáo trên báo chí
- Điều 11. Quảng cáo trên mạng thông tin máy tính
- Điều 12. Quảng cáo trên xuất bản phẩm
- Điều 13. Quảng cáo trong chương trình hoạt động văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm
- Điều 14. Quảng cáo trên các phương tiện khác
- Điều 15. Điều kiện đối với quảng cáo hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ
- Điều 16. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
- Điều 17. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo
- Điều 18. Quảng cáo của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 19. Văn phòng đại diện quảng cáo
- Điều 20. Chi nhánh quảng cáo
- Điều 21. Hợp tác, đầu tư trong hoạt động quảng cáo
- Điều 22. Quảng cáo ở nước ngoài
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của người quảng cáo
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của người phát hành quảng cáo
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của người cho thuê phương tiện để quảng cáo
- Điều 27. Thuế, phí, lệ phí quảng cáo