Chương 3 Pháp lệnh Quảng cáo năm 2001
HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Điều 18. Quảng cáo của tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được trực tiếp quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ của mình hoặc thuê người kinh doanh dịch vụ quảng cáo Việt Nam, người phát hành quảng cáo Việt Nam thực hiện quảng cáo cho mình.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam muốn quảng cáo tại Việt Nam về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ của mình phải thuê người kinh doanh dịch vụ quảng cáo Việt Nam, người phát hành quảng cáo Việt Nam thực hiện quảng cáo cho mình.
Điều 19. Văn phòng đại diện quảng cáo
Văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam chỉ được hoạt động sau khi có giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ thực hiện việc xúc tiến quảng cáo, không được trực tiếp kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài được đặt chi nhánh tại Việt Nam để thực hiện kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
Chính phủ quy định cụ thể việc thành lập và hoạt động của chi nhánh quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 21. Hợp tác, đầu tư trong hoạt động quảng cáo
Tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh dịch vụ quảng cáo được hợp tác, đầu tư trong hoạt động quảng cáo với tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Quảng cáo ở nước ngoài
Tổ chức, cá nhân Việt Nam được quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ của mình ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Pháp lệnh Quảng cáo năm 2001
- Số hiệu: 39/2001/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 16/11/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/05/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Quyền quảng cáo của tổ chức, cá nhân
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
- Điều 6. Nội dung quảng cáo
- Điều 7. Hình thức quảng cáo
- Điều 8. Tiếng nói, chữ viết trong quảng cáo
- Điều 9. Phương tiện quảng cáo
- Điều 10. Quảng cáo trên báo chí
- Điều 11. Quảng cáo trên mạng thông tin máy tính
- Điều 12. Quảng cáo trên xuất bản phẩm
- Điều 13. Quảng cáo trong chương trình hoạt động văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm
- Điều 14. Quảng cáo trên các phương tiện khác
- Điều 15. Điều kiện đối với quảng cáo hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ
- Điều 16. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
- Điều 17. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo
- Điều 18. Quảng cáo của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 19. Văn phòng đại diện quảng cáo
- Điều 20. Chi nhánh quảng cáo
- Điều 21. Hợp tác, đầu tư trong hoạt động quảng cáo
- Điều 22. Quảng cáo ở nước ngoài
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của người quảng cáo
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của người phát hành quảng cáo
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của người cho thuê phương tiện để quảng cáo
- Điều 27. Thuế, phí, lệ phí quảng cáo