Chương 5 Pháp lệnh Quảng cáo năm 2001
Điều 28. Nội dung quản lý nhà nước về quảng cáo
Nội dung quản lý nhà nước về quảng cáo bao gồm:
1. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển quảng cáo;
2. Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quảng cáo;
3. Cấp, thu hồi giấy phép thực hiện quảng cáo; giấy phép đặt văn phòng đại diện quảng cáo, chi nhánh quảng cáo của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam;
4. Tổ chức, quản lý công tác đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực quảng cáo;
5. Thực hiện hợp tác quốc tế về quảng cáo;
6. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về quảng cáo.
Điều 29. Cơ quan quản lý nhà nước về quảng cáo
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về quảng cáo.
2. Bộ Văn hoá - Thông tin chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về quảng cáo.
4. Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về quảng cáo tại địa phương theo phân cấp của Chính phủ.
Thanh tra nhà nước về Văn hoá - Thông tin thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về quảng cáo.
Nhiệm vụ cụ thể của Thanh tra nhà nước về Văn hoá - Thông tin chuyên ngành quảng cáo do Chính phủ quy định.
Điều 31. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại; cá nhân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quảng cáo.
2. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền nhận được khiếu nại, tố cáo có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Pháp lệnh Quảng cáo năm 2001
- Số hiệu: 39/2001/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 16/11/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/05/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Quyền quảng cáo của tổ chức, cá nhân
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
- Điều 6. Nội dung quảng cáo
- Điều 7. Hình thức quảng cáo
- Điều 8. Tiếng nói, chữ viết trong quảng cáo
- Điều 9. Phương tiện quảng cáo
- Điều 10. Quảng cáo trên báo chí
- Điều 11. Quảng cáo trên mạng thông tin máy tính
- Điều 12. Quảng cáo trên xuất bản phẩm
- Điều 13. Quảng cáo trong chương trình hoạt động văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm
- Điều 14. Quảng cáo trên các phương tiện khác
- Điều 15. Điều kiện đối với quảng cáo hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ
- Điều 16. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
- Điều 17. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo
- Điều 18. Quảng cáo của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 19. Văn phòng đại diện quảng cáo
- Điều 20. Chi nhánh quảng cáo
- Điều 21. Hợp tác, đầu tư trong hoạt động quảng cáo
- Điều 22. Quảng cáo ở nước ngoài
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của người quảng cáo
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của người phát hành quảng cáo
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của người cho thuê phương tiện để quảng cáo
- Điều 27. Thuế, phí, lệ phí quảng cáo