Chương 1 Pháp lệnh Quảng cáo năm 2001
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Pháp lệnh này quy định về hoạt động quảng cáo; quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động quảng cáo.
2. Pháp lệnh này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác thì áp dụng điều ước quốc tế đó.
Điều 2. Quyền quảng cáo của tổ chức, cá nhân
Tổ chức, cá nhân có quyền trực tiếp quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ của mình hoặc thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thực hiện quảng cáo cho mình.
Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo
1. Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người quảng cáo, người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người phát hành quảng cáo và người tiêu dùng.
2. Nhà nước tạo điều kiện để người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người phát hành quảng cáo phát triển đa dạng các loại hình quảng cáo, nâng cao chất lượng quảng cáo, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
3. Nhà nước khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư phát triển dịch vụ quảng cáo ở Việt Nam .
Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quảng cáo là giới thiệu đến người tiêu dùng về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm dịch vụ có mục đích sinh lời và dịch vụ không có mục đích sinh lời.
Dịch vụ có mục đích sinh lời là dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ.
Dịch vụ không có mục đích sinh lời là dịch vụ không nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ.
2. Người quảng cáo là tổ chức, cá nhân có nhu cầu quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ của mình.
3. Sản phẩm quảng cáo là sản phẩm thể hiện nội dung quảng cáo, hình thức quảng cáo.
4. Người phát hành quảng cáo là tổ chức, cá nhân đưa sản phẩm quảng cáo đến người tiêu dùng, bao gồm cơ quan báo chí, nhà xuất bản, tổ chức quản lý mạng thông tin máy tính, người tổ chức chương trình văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm và tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện quảng cáo khác.
5. Xúc tiến quảng cáo là hoạt động tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội ký kết hợp đồng dịch vụ quảng cáo và cung ứng các dịch vụ quảng cáo.
6. Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo là tổ chức, cá nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình hoạt động quảng cáo nhằm mục đích sinh lời.
Điều 5. Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
1. Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh và an toàn xã hội;
2. Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam;
3. Sử dụng Quốc kỳ, Đảng kỳ, Quốc huy, Quốc ca hoặc giai điệu Quốc ca, hình ảnh lãnh tụ, hình ảnh đồng tiền Việt Nam, hình ảnh biển báo giao thông để quảng cáo;
4. Quảng cáo gian dối;
5. Quảng cáo làm ảnh hưởng xấu đến mỹ quan đô thị, cảnh quan, môi trường và trật tự an toàn giao thông;
6. Lợi dụng quảng cáo để xúc phạm danh dự, uy tín hoặc xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
7. Quảng cáo sản phẩm, hàng hoá chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép thực hiện tại thời điểm quảng cáo;
8. Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà pháp luật cấm kinh doanh hoặc cấm quảng cáo.
Pháp lệnh Quảng cáo năm 2001
- Số hiệu: 39/2001/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 16/11/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/05/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Quyền quảng cáo của tổ chức, cá nhân
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
- Điều 6. Nội dung quảng cáo
- Điều 7. Hình thức quảng cáo
- Điều 8. Tiếng nói, chữ viết trong quảng cáo
- Điều 9. Phương tiện quảng cáo
- Điều 10. Quảng cáo trên báo chí
- Điều 11. Quảng cáo trên mạng thông tin máy tính
- Điều 12. Quảng cáo trên xuất bản phẩm
- Điều 13. Quảng cáo trong chương trình hoạt động văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm
- Điều 14. Quảng cáo trên các phương tiện khác
- Điều 15. Điều kiện đối với quảng cáo hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ
- Điều 16. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
- Điều 17. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo
- Điều 18. Quảng cáo của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 19. Văn phòng đại diện quảng cáo
- Điều 20. Chi nhánh quảng cáo
- Điều 21. Hợp tác, đầu tư trong hoạt động quảng cáo
- Điều 22. Quảng cáo ở nước ngoài
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của người quảng cáo
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của người phát hành quảng cáo
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của người cho thuê phương tiện để quảng cáo
- Điều 27. Thuế, phí, lệ phí quảng cáo