Mục 1 Chương 4 Pháp lệnh Giá năm 2002
Mục 1: NỘI DUNG VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ
Điều 31. Nội dung quản lý nhà nước về giá
1. Nghiên cứu, xây dựng, tổ chức thực hiện các chính sách, biện pháp về giá phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
2. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về giá.
3. Quyết định giá hàng hoá, dịch vụ quan trọng, độc quyền.
4. Quy định tiêu chuẩn Thẩm định viên về giá; tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và nghiệp vụ thẩm định giá; cấp và thu hồi thẻ Thẩm định viên về giá.
5. Kiểm soát giá độc quyền và chống bán phá giá.
6. Thu thập, phân tích và thông báo thông tin, dự báo giá thị trường trong nước và thế giới.
7. Tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trong lĩnh vực giá.
8. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về giá.
Điều 32. Thẩm quyền quản lý nhà nước về giá
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về giá trong phạm vi cả nước.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về giá chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về giá.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về giá trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giá thuộc ngành mình theo phân cấp quản lý giá của Chính phủ.
4. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giá tại địa phương theo phân cấp quản lý giá của Chính phủ.
Điều 33. Tổ chức cơ quan quản lý nhà nước về giá
Hệ thống tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về giá do Chính phủ quy định.
Pháp lệnh Giá năm 2002
- Số hiệu: 40/2002/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 26/04/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 28
- Ngày hiệu lực: 01/07/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc quản lý giá
- Điều 3. Giám sát thi hành pháp luật về giá
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Tài sản, hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định giá
- Điều 8. Căn cứ định giá
- Điều 9. Thẩm quyền định giá
- Điều 10. Điều chỉnh mức giá do Nhà nước định giá
- Điều 11. Hiệp thương giá
- Điều 12. Kết quả hiệp thương giá
- Điều 13. Tài sản của Nhà nước phải thẩm định giá
- Điều 14. Doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 15. Hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 16. Tiêu chuẩn Thẩm định viên về giá
- Điều 17. Kết quả thẩm định giá
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 19. Nhà nước kiểm soát giá độc quyền
- Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh khi nhận được yêu cầu kiểm soát giá độc quyền
- Điều 21. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về giá
- Điều 22. Cấm bán phá giá
- Điều 23. Các hành vi không bị coi là hành vi bán phá giá
- Điều 24. Khiếu nại, tố cáo hành vi bán phá giá
- Điều 25. Điều tra, xử lý hành vi bán phá giá
- Điều 26. Biện pháp xử lý hành vi bán phá giá
- Điều 27. Định giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
- Điều 28. Các hành vi bị cấm
- Điều 29. Niêm yết giá
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực giá
- Điều 31. Nội dung quản lý nhà nước về giá
- Điều 32. Thẩm quyền quản lý nhà nước về giá
- Điều 33. Tổ chức cơ quan quản lý nhà nước về giá