Mục 4 Chương 2 Pháp lệnh Giá năm 2002
Mục 4: KIỂM SOÁT GIÁ ĐỘC QUYỀN
Điều 19. Nhà nước kiểm soát giá độc quyền
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về giá tiến hành việc kiểm soát chi phí sản xuất, lưu thông, giá hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khi phát hiện có dấu hiệu liên kết độc quyền về giá hoặc khi cần phải xem xét việc hình thành giá độc quyền.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh khi nhận được yêu cầu kiểm soát giá độc quyền có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời số liệu, tài liệu có liên quan đến chi phí sản xuất, lưu thông, giá hàng hoá, dịch vụ độc quyền theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về giá.
Điều 21. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về giá
Trong việc kiểm soát giá độc quyền, cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về giá có quyền hạn và trách nhiệm sau đây:
1. Đình chỉ việc thực hiện giá hàng hoá, dịch vụ do tổ chức, cá nhân liên kết độc quyền về giá quyết định;
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân liên kết độc quyền phải mua, bán theo đúng giá mua, giá bán trước khi liên kết độc quyền về giá. Trường hợp cần phải điều chỉnh giá bán, giá mua thì tổ chức, cá nhân phải lập phương án giá trình cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về giá xem xét, quyết định;
3. Quyết định giá đúng thời hạn quy định trên cơ sở phương án giá do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trình hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh giá cho phù hợp;
4. Xử lý vi phạm pháp luật về giá theo quy định của pháp luật.
Pháp lệnh Giá năm 2002
- Số hiệu: 40/2002/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 26/04/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 28
- Ngày hiệu lực: 01/07/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc quản lý giá
- Điều 3. Giám sát thi hành pháp luật về giá
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Tài sản, hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định giá
- Điều 8. Căn cứ định giá
- Điều 9. Thẩm quyền định giá
- Điều 10. Điều chỉnh mức giá do Nhà nước định giá
- Điều 11. Hiệp thương giá
- Điều 12. Kết quả hiệp thương giá
- Điều 13. Tài sản của Nhà nước phải thẩm định giá
- Điều 14. Doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 15. Hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 16. Tiêu chuẩn Thẩm định viên về giá
- Điều 17. Kết quả thẩm định giá
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 19. Nhà nước kiểm soát giá độc quyền
- Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh khi nhận được yêu cầu kiểm soát giá độc quyền
- Điều 21. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về giá
- Điều 22. Cấm bán phá giá
- Điều 23. Các hành vi không bị coi là hành vi bán phá giá
- Điều 24. Khiếu nại, tố cáo hành vi bán phá giá
- Điều 25. Điều tra, xử lý hành vi bán phá giá
- Điều 26. Biện pháp xử lý hành vi bán phá giá
- Điều 27. Định giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
- Điều 28. Các hành vi bị cấm
- Điều 29. Niêm yết giá
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực giá
- Điều 31. Nội dung quản lý nhà nước về giá
- Điều 32. Thẩm quyền quản lý nhà nước về giá
- Điều 33. Tổ chức cơ quan quản lý nhà nước về giá