Điều 16 Nghị định 99/1998/NĐ-CP về quản lý mua, bán tàu biển
Điều 16. Hồ sơ xin ra quyết định mua, bán tàu biển gồm:
1. Đối với dự án mua tàu biển để sử dụng:
a) Mua tàu biển đã qua sử dụng:
Giấy chứng nhận về tình trạng sở hữu tàu biển, bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển;
Báo cáo giám định kỹ thuật tàu biển của Đăng kiểm Việt Nam hoặc của Đăng kiểm nước ngoài, giám định viên tàu biển quốc tế theo chỉ định của Người mua, bán tàu biển được Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận;
Trích sao hồ sơ đăng kiểm của tàu;
Báo cáo kết quả chọn tàu biển;
Dự thảo hợp đồng hoặc các văn bản thỏa thuận tương đương;
Thỏa thuận bảo lãnh tiền vay, nếu Người bán tàu hoặc Người cho vay vốn yêu cầu.
b) Mua tàu biển đóng mới:
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật của tàu biển đóng mới đã được Đăng kiểm Việt Nam hoặc của Đăng kiểm tàu biển nước ngoài được Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận phê duyệt;
Báo cáo kết quả chọn thầu;
Dự thảo hợp đồng hoặc các văn bản thỏa thuận tương đương;
Thỏa thuận bảo lãnh tiền vay, nếu Người đóng tàu biển hoặc Người cho vay vốn yêu cầu.
2. Đối với dự án mua tàu biển để phá dỡ:
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, giấy chứng nhận tình trạng sở hữu của tàu;
Các phương án phá dỡ, phòng chống cháy nổ và phòng chống ô nhiễm môi trường sinh thái;
Dự thảo hợp đồng hoặc các văn bản thỏa thuận tương đương.
3. Đối với dự án bán tàu biển:
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, giấy chứng nhận tình trạng sở hữu tàu, các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật do đăng kiểm tàu biển có thẩm quyền cấp;
Báo cáo kết quả khảo sát giá bán tàu biển cùng loại trên thị trường ở thời điểm liên quan đối với tàu biển bán ra nước ngoài và dự kiến giá khởi điểm nếu được bán đấu giá tại Việt Nam;
Dự thảo hợp đồng hoặc các văn bản thỏa thuận tương đương.
Nghị định 99/1998/NĐ-CP về quản lý mua, bán tàu biển
- Số hiệu: 99/1998/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/11/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: 13/12/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Điều 2. Nghị định này quy định điều kiện, thẩm quyền, trình tự xét duyệt và cấp phép mua, bán tàu biển.
- Điều 3. Phạm ví áp dụng của Nghị định.
- Điều 4. Chính phủ thực hiện thống nhất việc quản lý mua, bán tàu biển và hoạt động đầu tư, xuất nhập khẩu tàu biển của tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam nhằm:
- Điều 5. Điều kiện nhập khẩu tàu biển.
- Điều 6. Hợp đồng mua, bán tàu biển.
- Điều 7. Đối với những tàu biển đã được cấp phép mua theo phương thức vay mua hoặc thuê mua, sau thời gian đăng ký ở nước ngoài theo thỏa thuận trong hợp đồng và khi chuyển về đăng ký tại Việt Nam thì đương nhiên được đăng ký vào "Sổ đăng ký tàu biển quốc gia" mà không phải xin cấp phép lại.
- Điều 8. Các dự án mua, bán tàu biển được phân loại theo nguồn vốn như sau:
- Điều 9. Trình tự xét duyệt và cấp phép mua, bán tàu biển.
- Điều 10. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương và quyết định mua, bán tàu biển.
- Điều 11. Thẩm quyền cấp phép mua, bán tàu biển.
- Điều 12. Đối với các tàu biển được mua, bán bằng nguồn vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định này, Người mua, bán tàu biển căn cứ nhu cầu tiến hành khảo sát thị trường và chuẩn bị hồ sơ trình cấp có thẩm quyền được quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này để xin phê duyệt chủ trương mua, bán tàu biển.
- Điều 13. Hồ sơ xin phê duyệt chủ trương mua, bán tàu biển bao gồm:
- Điều 14. 1. Căn cứ hồ sơ xin phê duyệt chủ trương mua, bán tàu biển quy định tại Điều 13 Nghị định này, chậm nhất là sau 20 (hai mươi) ngày Người có thẩm quyền phê duyệt chủ trương mua, bán tàu biển có văn bản phê duyệt hoặc nêu rõ lý do không phê duyệt.
- Điều 15. Sau khi chủ trương mua, bán tàu biển đã được phê duyệt, Người mua, bán tàu biển lập hồ sơ để trình Người có thẩm quyền quyết định mua, bán một hoặc nhiều tàu biển cụ thể đã được lựa chọn.
- Điều 16. Hồ sơ xin ra quyết định mua, bán tàu biển gồm:
- Điều 17. Căn cứ hồ sơ xin Quyết định mua, bán tàu biển quy định tại Điều 16 của Nghị định này, Người có thẩm quyền sẽ ban hành Quyết định mua, bán tàu biển với những nội dung chủ yếu sau đây:
- Điều 18. Trách nhiệm, quyền hạn của Người mua, bán tàu biển.
- Điều 19. Hồ sơ xin cấp phép mua tàu biển gồm:
- Điều 20. 1. Giấy phép mua, bán tàu biển được cấp chậm nhất 15 (mười lăm) ngày, kể từ khi Cục Hàng hải Việt Nam nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 19 Nghị định này. Nếu chưa đủ hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm thông báo cho Người mua, bán tàu biển biết chậm nhất 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Điều 21. 1. Khi xin cấp phép cho tàu biển được chuyển nhượng dưới các hình thức sở hữu khác: biếu, tặng, thừa kế... quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này tổ chức, cá nhân tiếp nhận tàu biển phải nộp cho Cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Điều 22. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc hợp nhất lệ phí trước bạ và lệ phí đăng ký tàu biển và giao cho các cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên trực tiếp thu để nộp vào Kho bạc Nhà nước tại địa phương nơi đăng ký tàu biển.
- Điều 23. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hướng dẫn và chỉ đạo Hải quan cửa khẩu căn cứ giấy phép mua, bán tàu biển do Bộ Giao thông vận tải cấp, hợp đồng mua, bán tàu biển và biên bản giao nhận tàu biển để làm thủ tục xuất, nhập khẩu cho tàu biển.
- Điều 24. Bộ trưởng các Bộ Giao thông vận tải, Thủy sản, Kế hoạch và Đầu tư, Thương mại, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ Nghị định này để sửa đổi, bổ sung những nội dung không còn phù hợp trong các văn bản do Bộ, Tổng cục đã ban hành đúng thẩm quyền trước đây.
- Điều 25. 1. Các khiếu nại và khởi kiện của các tổ chức, tố cáo của cá nhân có liên quan đến việc cấp phép mua, bán tàu biển theo Nghị định này được giải quyết theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
- Điều 26. 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Nghị định này có hiệu lực độc lập với Nghị định của Chính phủ về Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định của Chính phủ về Quy chế đấu thầu.
- Điều 27. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn thi hành Nghị định này.
- Điều 28.