Hệ thống pháp luật

Chương 2 Nghị định 99/1998/NĐ-CP về quản lý mua, bán tàu biển

Chương 2:

PHÂN LOẠI DỰ ÁN, THẨM QUYỀN XÉT DUYỆT VÀ CẤP PHÉP MUA, BÁN TÀU BIỂN

Điều 8. Các dự án mua, bán tàu biển được phân loại theo nguồn vốn như sau:

1. Các dự án sử dụng vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc vốn ngân sách.

2. Các dự án không sử dựng nguồn vốn quy định tại khoản 1 của Điều này và các dự án mà tàu biển được chuyển nhượng dưới các hình thức khác như: biếu, tặng và thừa kế...

Điều 9. Trình tự xét duyệt và cấp phép mua, bán tàu biển.

1. Trình tự xét duyệt và cấp phép mua, bán tàu biển gồm các bước cơ bản sau đây:

a) Bước thứ nhất: Phê duyệt chủ trương mua, bán tàu biển.

b) Bước thứ hai: Thẩm định hồ sơ và ra quyết định mua, bán tàu biển.

c) Bước thứ ba: Cấp phép mua, bán tàu biển.

2. Trình tự xét duyệt và cấp phép mua, bán tàu biển quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng đối với từng trường hợp cụ thể như sau:

a) Tàu biển được mua, bán bằng nguồn vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định này và được thực hiện trên thị trường trong nước thì chỉ cần thực hiện các bước quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này.

b) Tàu biển được mua, bán bằng nguồn vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này không phải thực hiện các bước quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này.

c) Việc cấp phép mua, bán tàu biển theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này áp dụng đối với tất cả các dự án mua, bán tàu biển không phân biệt nguồn vốn, được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài.

Điều 10. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương và quyết định mua, bán tàu biển.

1. Người có thẩm quyền phê duyệt chủ trương mua, bán tàu biển cũng là Người có thẩm quyền quyết định mua, bán tàu biển.

2. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương và quyết định mua, bán tàu biển cho các dự án quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định này được phân cấp như sau:

a) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương và quyết định đối với các dự án mua, bán tàu biển có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên, sau khi có báo cáo thẩm định và tờ trình của Bộ Giao thông vận tải.

b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị các Tổng công ty nhà nước thành lập theo Quyết định số 91/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ được phê duyệt chủ trương và quyết định đối với các dự án mua, bán tàu biển có giá trị dưới 200 tỷ đồng.

c) Thủ trưởng các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ và Hội đồng quản trị các Tổng công ty nhà nước thành lập theo Quyết định số 90/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ được phê duyệt chủ trương và quyết định đối với các dự án mua, bán tàu biển có giá trị dưới 20 tỷ đồng theo ủy quyền của Bộ trưởng.

3. Tùy theo tình hình thực tế trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ có thể điều chỉnh việc phân cấp quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 11. Thẩm quyền cấp phép mua, bán tàu biển.

1. Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc cấp phép mua, bán tàu biển theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.

2. Việc thực hiện cấp phép mua, bán tàu biển nhằm:

a) Bảo đảm dự án mua, bán tàu biển phù hợp với quy hoạch phát triển chung của đội tàu biển quốc gia và chính sách của Nhà nước về bảo hộ hợp lý ngành công nghiệp đóng tàu trong nước;

b) Xem xét tính hợp lý của dự án mua, bán tàu biển trên cơ sở nhu cầu của thị trường, điều kiện hạ tầng của ngành Hàng hải Việt Nam cũng như xem xét việc đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường cùng các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành và các công ước quốc tế về hàng hải mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia;

c) Thẩm tra nội dung các điều khoản của dự thảo hợp đồng mua, bán tàu biển.

2. Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan thường trực để tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét và cấp phép mua, bán tàu biển.

Nghị định 99/1998/NĐ-CP về quản lý mua, bán tàu biển

  • Số hiệu: 99/1998/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 28/11/1998
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 1
  • Ngày hiệu lực: 13/12/1998
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH