Hệ thống pháp luật

Chương 3 Nghị định 99/1998/NĐ-CP về quản lý mua, bán tàu biển

Chương 3:

THỦ TỤC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG, QUYẾT ĐỊNH VÀ CẤP PHÉP MUA, BÁN TÀU BIỂN

MỤC A: THỦ TỤC PHÊ DUYỆT CHỦ TR ƯƠNG MUA, BÁN TÀU BIỂN

Điều 12. Đối với các tàu biển được mua, bán bằng nguồn vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định này, Người mua, bán tàu biển căn cứ nhu cầu tiến hành khảo sát thị trường và chuẩn bị hồ sơ trình cấp có thẩm quyền được quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này để xin phê duyệt chủ trương mua, bán tàu biển.

Điều 13. Hồ sơ xin phê duyệt chủ trương mua, bán tàu biển bao gồm:

1. Đối với dự án mua tàu biển để sử dụng:

a) Tờ trình xin mua tàu biển.

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức doanh nghiệp xin mua tàu biển.

c) Báo cáo xin phê duyệt chủ trương mua tàu biển có nội dung sau:

Những căn cứ về sự cần thiết phải mua tàu biển;

Quy mô đầu tư: loại tàu biển, số lượng, dự kiến giá trị tàu;

Nguồn tài chính để mua tàu biển; Những đặc tính cơ bản về kỹ thuật của tàu biển dự kiến mua;

Báo cáo sơ bộ về thị trường và các hình thức mua tàu biển như: mua đứt bán đoạn, vay - mua; thuê - mua hoặc đóng mới. Đồng thời, kiến nghị hình thức mua tàu biển nhu đấu giá hoặc đấu thầu, chào hàng cạnh tranh hay chỉ định thầu.

2. Đối với dự án xin mua tàu biển để phá dỡ:

a) Tờ trình xin mua tàu biển để phá dỡ, trong đó nêu rõ về năng lực phá dỡ, các điều kiện và biện pháp bảo đảm an toàn kỹ thuật; phòng, chống cháy - nổ và phòng, chống ô nhiễm môi trường;

b) Bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề phá dỡ tàu biển.

3. Đối với dự án xin bán tàu biển:

a) Tờ trình xin bán tàu biển, trong đó nêu rõ về: lý do phải bán tàu biển; nguồn gốc tài sản và tình trạng sở hữu tàu biển, giá trị còn lại, dự kiến giá bán, phương thức thanh toán, điều kiện và nơi chuyển giao tàu biển;

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu biển;

c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức, doanh nghiệp xin bán tầu biển.

Điều 14.

1. Căn cứ hồ sơ xin phê duyệt chủ trương mua, bán tàu biển quy định tại Điều 13 Nghị định này, chậm nhất là sau 20 (hai mươi) ngày Người có thẩm quyền phê duyệt chủ trương mua, bán tàu biển có văn bản phê duyệt hoặc nêu rõ lý do không phê duyệt.

2. Nội dung chủ yếu của văn bản phê duyệt chủ trương mua, bán tàu biển bao gồm:

a) Quy mô đầu tư, phương thức huy động vốn, dự kiến giá mua, giá bán tàu biển, phương thức mua, bán, các thông số kỹ thuật chủ yếu của tàu biển, thị trường mua, bán tàu biển tại Việt Nam hay nước ngoài.

b) Cho phép Người mua, bán tàu biển được thực hiện hình thức mua, bán cụ thể như đấu giá hoặc đấu thầu, chào hàng cạnh tranh hay chỉ định thầu.

3. Người có thẩm quyền quyết định mua, bán tàu biển phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình.

MỤC B: THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH MUA, BÁN TÀU BIỂN

Điều 15. Sau khi chủ trương mua, bán tàu biển đã được phê duyệt, Người mua, bán tàu biển lập hồ sơ để trình Người có thẩm quyền quyết định mua, bán một hoặc nhiều tàu biển cụ thể đã được lựa chọn.

Điều 16. Hồ sơ xin ra quyết định mua, bán tàu biển gồm:

1. Đối với dự án mua tàu biển để sử dụng:

a) Mua tàu biển đã qua sử dụng:

Giấy chứng nhận về tình trạng sở hữu tàu biển, bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển;

Báo cáo giám định kỹ thuật tàu biển của Đăng kiểm Việt Nam hoặc của Đăng kiểm nước ngoài, giám định viên tàu biển quốc tế theo chỉ định của Người mua, bán tàu biển được Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận;

Trích sao hồ sơ đăng kiểm của tàu;

Báo cáo kết quả chọn tàu biển;

Dự thảo hợp đồng hoặc các văn bản thỏa thuận tương đương;

Thỏa thuận bảo lãnh tiền vay, nếu Người bán tàu hoặc Người cho vay vốn yêu cầu.

b) Mua tàu biển đóng mới:

Hồ sơ thiết kế kỹ thuật của tàu biển đóng mới đã được Đăng kiểm Việt Nam hoặc của Đăng kiểm tàu biển nước ngoài được Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận phê duyệt;

Báo cáo kết quả chọn thầu;

Dự thảo hợp đồng hoặc các văn bản thỏa thuận tương đương;

Thỏa thuận bảo lãnh tiền vay, nếu Người đóng tàu biển hoặc Người cho vay vốn yêu cầu.

2. Đối với dự án mua tàu biển để phá dỡ:

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, giấy chứng nhận tình trạng sở hữu của tàu;

Các phương án phá dỡ, phòng chống cháy nổ và phòng chống ô nhiễm môi trường sinh thái;

Dự thảo hợp đồng hoặc các văn bản thỏa thuận tương đương.

3. Đối với dự án bán tàu biển:

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, giấy chứng nhận tình trạng sở hữu tàu, các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật do đăng kiểm tàu biển có thẩm quyền cấp;

Báo cáo kết quả khảo sát giá bán tàu biển cùng loại trên thị trường ở thời điểm liên quan đối với tàu biển bán ra nước ngoài và dự kiến giá khởi điểm nếu được bán đấu giá tại Việt Nam;

Dự thảo hợp đồng hoặc các văn bản thỏa thuận tương đương.

Điều 17. Căn cứ hồ sơ xin Quyết định mua, bán tàu biển quy định tại Điều 16 của Nghị định này, Người có thẩm quyền sẽ ban hành Quyết định mua, bán tàu biển với những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Xác định tính hợp lệ và hợp pháp của hồ sơ dự án đã trình.

b) Xác định cụ thể mức độ khả thi của dự án về tài chính, kỹ thuật công nghệ và hiệu quả kinh doanh khai thác tàu biển.

c) Phê duyệt kết quả chọn tàu biển.

d) Phê duyệt nội dung các điều khoản của dự thảo hợp đồng mua, bán tàu biển.

Điều 18. Trách nhiệm, quyền hạn của Người mua, bán tàu biển.

1. Người mua, bán tàu biển chịu trách nhiệm về:

a) Tính xác thực và hợp pháp của các tài liệu kèm theo hồ sơ dự án mua, bán tàu biển đã trình các tổ chức và cơ quan phê duyệt chủ trương, quyết định mua, bán và cấp phép mua, bán tàu biển.

b) Tính xác thực về chất lượng kỹ thuật của tàu biển, giá mua, bán tàu biển và điều kiện tài chính của dự án; đảm bảo chất lượng của tàu biển tương ứng giữa hồ sơ kỹ thuật đã trình với thực trạng của tàu biển khi giao nhận tàu.

c) Tính hiệu quả đầu tư tiền vốn của dụ án; tính hợp lý của phương thức mua, bán, phương thức huy động vốn đã chọn lựa trên cơ sở cân đối với khả năng tài chính, công nghệ và kế hoạch kinh doanh khai thác tàu biển.

d) Nội dung các điều khoản của dự thảo hợp đồng mua, bán tàu biển và chỉ được ký chính thức hợp đồng mua, bán tàu biển sau khi có Quyết định mua, bán tàu biển và giấy phép mua, bán tàu biển theo quy định tại Nghị định này.

e) Thực hiện đúng các quy định trong giấy Phép mua, bán tàu biển và chậm nhất là 07 ngày sau khi kết thúc việc mua, bán tàu biển, Người mua, bán tàu biển phải báo cáo kết quả việc mua, bán tàu biển cho Người có thẩm quyền quyết định và cấp phép mua, bán tàu biển.

2. Quyền hạn của Người mua, bán tàu biển:

a) Được trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng mua, bán tàu biển và làm thủ tục giao nhận, xuất nhập khẩu tàu biển trên cơ sở giấy phép mua, bán tàu biển đo Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp.

b) Trong trường hợp xét thấy cần thiết, Người mua, bán tàu biển có thể thuê tư vấn xây dựng dự án hoặc ủy thác cho người khác làm thủ tục giao nhận, xuất nhập khẩu tàu biển phù hợp với nội dung cấp phép.

MỤC C: THỦ TỤC CẤP PHÉP MUA, BÁN TÀU BIỂN

Điều 19. Hồ sơ xin cấp phép mua tàu biển gồm:

1. Đối với dự án mua tàu biển để sử dụng:

Tờ trình xin cấp phép mua tàu biển;

Quyết định cho phép mua tàu biển của Người có thẩm quyền theo phân cấp tại Điều 10 của Nghị định này và kèm theo hồ sơ như quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.

2. Đối với dự án mua tàu biển để phá dỡ:

Tờ trình xin cấp phép mua tàu biển;

Quyết định cho phép mua tàu biển của Người có thẩm quyền theo phân cấp tại Điều 10 Nghị định này và hồ sơ kèm theo như quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này.

3. Hồ sơ xin cấp phép bán tàu biển:

Tờ trình xin bán tàu biển;

Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp liên quan, nếu tàu dự kiến bán là tài sản Nhà nước hay tài sản của doanh nghiệp do Nhà nước nắm cổ phần chi phối;

Quyết định cho bán tàu biển của Người có thẩm quyền theo phân cấp tại Điều 10 Nghị định này và hồ sơ kèm theo như quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định này.

Mỗi trường hợp mua, bán tàu biển của người mua, bán tàu biển phải nộp Cục Hàng hải Việt Nam 03 (ba) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều này để xin cấp phép mua, bán tàu biển.

Điều 20.

1. Giấy phép mua, bán tàu biển được cấp chậm nhất 15 (mười lăm) ngày, kể từ khi Cục Hàng hải Việt Nam nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 19 Nghị định này. Nếu chưa đủ hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm thông báo cho Người mua, bán tàu biển biết chậm nhất 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm xét duyệt để cấp phép mua, bán tàu biển, căn cứ quy định tại Điều 11 Nghị định này và tờ trình của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

3. Giấy phép mua, bán tàu biển được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này có giá trị thay thế giấy phép xuất, nhập khẩu tàu biển.

4. Thời hạn hiệu lực của giấy phép mua, bán tàu biển tối đa 180 ngày (một trăm tám mươi) kể từ ngày cấp và được gia hạn một lần nhưng thời hạn không quá 90 ngày (chín mươi). Riêng đối với tàu biển đặt đóng mới, thì thời hạn của giấy phép được xác định tùy theo quy mô đầu tư và tiến trình thực hiện của từng dự án cụ thể.

Điều 21.

1. Khi xin cấp phép cho tàu biển được chuyển nhượng dưới các hình thức sở hữu khác: biếu, tặng, thừa kế... quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này tổ chức, cá nhân tiếp nhận tàu biển phải nộp cho Cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ hồ sơ, gồm:

a) Tờ trình xin cấp phép.

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký và các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu biển.

c) Văn bản hợp pháp của tổ chức, cá nhân biếu, tặng, thừa kế... tàu biển.

2. Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này và tờ trình của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm xem xét để cấp giấy phép.

Giá trị và thời hạn hiệu lực của giấy phép được cấp cho các hình thức chuyển nhượng sở hữu này thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 20 của Nghị định này.

Nghị định 99/1998/NĐ-CP về quản lý mua, bán tàu biển

  • Số hiệu: 99/1998/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 28/11/1998
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 1
  • Ngày hiệu lực: 13/12/1998
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH