Điều 7 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Điều 7. Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
1. Thời hạn xem xét điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội theo định kỳ 5 năm một lần. Việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội phải đảm bảo tính kế thừa, chỉ điều chỉnh những nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế và bổ sung quy hoạch cho 5 năm tiếp theo.
2. Hàng năm, trên cơ sở đánh giá thực hiện quy hoạch, nếu cần thay đổi, điều chỉnh, bổ sung cục bộ hoặc trong trường hợp xuất hiện những yếu tố mới làm thay đổi từng phần nội dung quy hoạch đã được phê duyệt, quy hoạch đó phải được nghiên cứu điều chỉnh cục bộ kịp thời cho phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế.
3. Nội dung điều chỉnh là một bộ phận cấu thành của nội dung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
4. Cơ quan nhà nước có trách nhiệm lập, trình duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nào thì có trách nhiệm lập và trình duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đó.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nào thì có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đó.
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Số hiệu: 92/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/09/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: 08/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 5. Thời kỳ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 6. Nguyên tắc chung trong việc lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 7. Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 8. Kinh phí lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 9. Định mức đơn giá chi phí cho lập, thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 10. Trách nhiệm lập và trình phê duyệt quy hoạch
- Điều 11. Quản lý quy hoạch
- Điều 12. Nội dung của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước
- Điều 13. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước
- Điều 14. Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước
- Điều 15. Các vùng sau đây phải lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 16. Nội dung của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
- Điều 17. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
- Điều 18. Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
- Điều 19. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh
- Điều 20. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
- Điều 21. Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh
- Điều 22. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện
- Điều 23. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện
- Điều 24. Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện
- Điều 25. Các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu sau đây phải lập quy hoạch phát triển
- Điều 26. Nội dung chủ yếu của dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
- Điều 27. Căn cứ lập quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
- Điều 28. Trình tự lập quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
- Điều 29. Hồ sơ thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 30. Nội dung thẩm định các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 31. Thẩm quyền thẩm định các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 32. Về hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 33. Nội dung phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 34. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 35. Xử lý vi phạm