Điều 3 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản đồ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là bản đồ thể hiện phương án tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định cho thời kỳ quy hoạch. Hệ thống bản đồ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội bao gồm: bản đồ hành chính; bản đồ quy hoạch hệ thống kết cấu hạ tầng chủ yếu; bản đồ hiện trạng và quy hoạch phân bố các điểm dân cư và đô thị; bản đồ quy hoạch các khu công nghiệp và các công trình chủ yếu; bản đồ quy hoạch tổ chức không gian lãnh thổ; bản đồ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
3. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ là luận chứng phát triển kinh tế - xã hội và tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội hợp lý trên lãnh thổ nhất định trong một thời gian xác định.
4. Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực là luận chứng, lựa chọn phương án phát triển và phân bố ngành, lĩnh vực hợp lý trong thời kỳ dài hạn trên phạm vi cả nước và trên các vùng, lãnh thổ.
5. Sản phẩm chủ yếu là những sản phẩm có ý nghĩa quyết định lớn đến tăng trưởng và phát triển kinh tế.
6. Vùng kinh tế - xã hội là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, gồm một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các hoạt động kinh tế - xã hội tương đối độc lập, thực hiện sự phân công lao động xã hội của cả nước. Đây là loại vùng phục vụ việc hoạch định chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo lãnh thổ cũng như để quản lý các quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên mỗi vùng của đất nước.
7. Vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước.
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Số hiệu: 92/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/09/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: 08/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 5. Thời kỳ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 6. Nguyên tắc chung trong việc lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 7. Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 8. Kinh phí lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 9. Định mức đơn giá chi phí cho lập, thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 10. Trách nhiệm lập và trình phê duyệt quy hoạch
- Điều 11. Quản lý quy hoạch
- Điều 12. Nội dung của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước
- Điều 13. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước
- Điều 14. Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước
- Điều 15. Các vùng sau đây phải lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 16. Nội dung của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
- Điều 17. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
- Điều 18. Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
- Điều 19. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh
- Điều 20. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
- Điều 21. Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh
- Điều 22. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện
- Điều 23. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện
- Điều 24. Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện
- Điều 25. Các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu sau đây phải lập quy hoạch phát triển
- Điều 26. Nội dung chủ yếu của dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
- Điều 27. Căn cứ lập quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
- Điều 28. Trình tự lập quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
- Điều 29. Hồ sơ thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 30. Nội dung thẩm định các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 31. Thẩm quyền thẩm định các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 32. Về hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 33. Nội dung phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 34. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 35. Xử lý vi phạm