Điều 25 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Điều 25. Các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu sau đây phải lập quy hoạch phát triển
1. Các ngành kinh tế - kỹ thuật phải lập quy hoạch gồm: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; công nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế biến nông, lâm sản; công nghiệp dệt, da, may; công nghiệp hoá chất; công nghiệp cơ khí và gia công kim loại; thương mại; tài chính, ngân hàng; bảo hiểm; du lịch; giao thông vận tải; bưu chính, viễn thông; thủy lợi và sử dụng tổng hợp nước; năng lượng; hệ thống giáo dục - đào tạo; hệ thống cơ sở y tế và chăm sóc sức khoẻ; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; bảo vệ môi trường.
2. Các sản phẩm chủ yếu phải lập quy hoạch bao gồm: mạng lưới giao thông đường bộ; đường sắt; đường hàng không và hệ thống sân bay; hệ thống cảng biển; hệ thống các khu công nghiệp và đô thị gắn với các khu công nghiệp; hệ thống các trường đại học, các trung tâm dạy nghề; sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng cao cấp; luyện kim; điện, điện tử và tin học; ô tô, xe máy; đóng và sửa chữa tàu thuyền; phát triển nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy, hải sản; quy hoạch phát triển một số cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả; quy hoạch rừng nguyên liệu.
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Số hiệu: 92/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/09/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: 08/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 5. Thời kỳ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 6. Nguyên tắc chung trong việc lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 7. Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 8. Kinh phí lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 9. Định mức đơn giá chi phí cho lập, thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 10. Trách nhiệm lập và trình phê duyệt quy hoạch
- Điều 11. Quản lý quy hoạch
- Điều 12. Nội dung của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước
- Điều 13. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước
- Điều 14. Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước
- Điều 15. Các vùng sau đây phải lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 16. Nội dung của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
- Điều 17. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
- Điều 18. Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
- Điều 19. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh
- Điều 20. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
- Điều 21. Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh
- Điều 22. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện
- Điều 23. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện
- Điều 24. Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện
- Điều 25. Các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu sau đây phải lập quy hoạch phát triển
- Điều 26. Nội dung chủ yếu của dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
- Điều 27. Căn cứ lập quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
- Điều 28. Trình tự lập quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
- Điều 29. Hồ sơ thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 30. Nội dung thẩm định các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 31. Thẩm quyền thẩm định các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 32. Về hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 33. Nội dung phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 34. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 35. Xử lý vi phạm