Điều 4 Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
Điều 4. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động thoát nước
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước trên lãnh thổ Việt Nam; ban hành và chỉ đạo thực hiện các chiến lược, định hướng phát triển thoát nước ở cấp quốc gia.
2. Bộ Xây dựng: chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thoát nước tại đô thị và các khu công nghiệp trên phạm vi toàn quốc:
a) Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách về thoát nước trình Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;
b) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển thoát nước ở cấp quốc gia;
c) Ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về thoát nước;
d) Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra hoạt động thoát nước trên phạm vi toàn quốc
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm trong hoạt động thoát nước.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; cấp, thu hồi giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Bảo đảm cân đối nhu cầu vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước theo các chương trình, kế hoạch phát triển thoát nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách nhằm khuyến khích, huy động các nguồn vốn đầu tu trong nước và nước ngoài đầu tư cho các công trình thoát nước;
c) Làm đầu mối vận động nguồn vốn ODA cho đầu tư phát triển thoát nước theo thứ tự ưu tiên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
6. Bộ Tài chính:
a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc bảo đảm cân đối vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và nghiên cúu, xây dựng cơ chế, chính sách tài chính nhằm khuyến khích, huy động các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển thoát nước;
b) Thống nhất quản lý về tài chính đối với nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho đầu tư phát triển thoát nước;
c) Phối hợp với Bộ Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thu và sử dụng phí thoát nước trên phạm vi toàn quốc.
7. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng để thực hiện quản lý nhà nước về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước trên địa bàn do mình quản lý; quy định chức năng, nhiệm vụ, phân cấp quản lý về hoạt động thoát nước cho các co quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các cấp do mình quản lý. Sở Xây dựng các tỉnh và Sở Giao thông công chính các thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thoát nước trên địa bàn.
9. Ủy ban nhân dân các đô thị có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và tổ chức thực hiện các dịch vụ thoát nước trên địa bàn quản lý phù hợp với sự phát triển của cộng đồng và tham gia vào quy hoạch chung của vùng về thoát nước, lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành, ký kết hợp đồng và tổ chức giám sát thực hiện.
Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
- Số hiệu: 88/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/05/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 406 đến số 407
- Ngày hiệu lực: 08/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách đầu tư phát triển thoát nước
- Điều 4. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động thoát nước
- Điều 5. Nguyên tắc kết hợp công trình thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác
- Điều 6. Các quy định về quy chuẩn nước thải
- Điều 7. Quản lý hệ thống các điểm xả ra môi trường
- Điều 8. Quản lý cao độ có liên quan đến thoát nước
- Điều 9. Sự tham gia của cộng đồng
- Điều 10. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thoát nước
- Điều 11. Các hành vi bị cấm
- Điều 12. Quy định chung về quy hoạch thoát nước
- Điều 13. Giai đoạn và thời gian lập quy hoạch thoát nước
- Điều 14. Nhiệm vụ lập quy hoạch thoát nước
- Điều 15. Căn cứ lập quy hoạch thoát nước
- Điều 16. Nội dung quy hoạch thoát nước
- Điều 17. Hồ sơ đồ án quy hoạch thoát nước
- Điều 18. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch thoát nước
- Điều 19. Quy định về quản lý quy hoạch thoát nước
- Điều 20. Điều chỉnh quy hoạch thoát nước
- Điều 21. Chủ sở hữu công trình thoát nước
- Điều 22. Chủ đầu tư công trình thoát nước
- Điều 23. Kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước
- Điều 24. Nguồn vốn đầu tư
- Điều 25. Phân kỳ đầu tư
- Điều 26. Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước
- Điều 27. Lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành
- Điều 28. Hợp đồng quản lý, vận hành
- Điều 29. Chuyển nhượng hợp đồng quản lý, vận hành
- Điều 30. Xác định giá dự toán hợp đồng quản lý, vận hành
- Điều 31. Giá bạn đồng quản lý, vận hành
- Điều 32. Điều chỉnh giá hợp đồng quản lý, vận hành
- Điều 33. Thời hạn hợp đồng
- Điều 34. Chấm dứt hợp đồng
- Điều 35. Nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng
- Điều 36. Nội dung quản lý hệ thống thoát nước mưa
- Điều 37. Nội dung quản lý hệ thống thoát nước thải
- Điều 38. Nội dung quản lý hệ thống hồ điều hòa
- Điều 39. Nội dung quản lý các công trình đầu mối
- Điều 40. Quản lý tài sản
- Điều 41. Điểm đấu nối
- Điều 42. Quy định về xả nước thải tại điểm đấu nối
- Điều 43. Đấu nối hệ thống thoát nước của khu công nghiệp với hệ thống thoát nước đô thị
- Điều 44. Thoả thuận đấu nối
- Điều 45. Miễn trừ đấu nối
- Điều 46. Hợp đồng dịch vụ thoát nước
- Điều 47. Ngừng dịch vụ thoát nước
- Điều 48. Đối tượng thu phí thoát nước
- Điều 49. Nguyên tắc xác định phí thoát nước
- Điều 50. Phương pháp xác định mức thu phí thoát nước
- Điều 51. Xác định khối lượng nước thải thu phí
- Điều 52. Xác định hàm lượng chất gây ô nhiễm thu phí
- Điều 53. Xác định mức thu phí thoát nước
- Điều 54. Căn cứ lập phương án phí thoát nước
- Điều 55. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, quyết định phí thoát nước
- Điều 56. Điều chỉnh phí thoát nước
- Điều 57. Phương thức thu, thanh toán phí thoát nước
- Điều 58. Quản lý và sử dụng phí thoát nước