Điều 26 Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
Điều 26. Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước
1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước phải tuân theo các quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình.
2. Tuỳ theo đặc điểm, quy mô tổ chức tư vấn khi nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng các công trình thoát nước có tính chất tập trung, giải quyết một cách cơ bản các vấn đề thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải của các đô thị phải thực hiện:
a) Tổ chức điều tra, khảo sát xã hội học, tham vấn cộng đồng nhằm đánh giá thực trạng mức sống, khả năng và sự sẵn sàng đấu nối, thực hiện nghĩa vụ chi trả phí thoát nước của người dân khu vực dự án; đồng thời để người dân được biết các thông tin về dự án, chất lượng dịch vụ được hưởng sau khi dự án hoàn thành, tham gia vào quá trình ra quyết định và giám sát thực hiện;
b) Việc lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và quy mô công suất, xác định tổng mức đầu tư của dự án phái được xem xét một cách đồng bộ với chi phí quản lý, vận hành để bảo đảm hiệu quả kinh tế tổng hợp của dự án;
c) Nghiên cứu, đề xuất phương án phí thoát nước, lộ trình tăng phí thoát nước, xác định khả năng chi trả chi phí quản lý, vận hành và hoàn trả vốn vay (nếu có) từ nguồn thu phí thoát nước và ngân sách địa phương để bảo đảm tính bền vững của công trình thoát nước được đầu tư;
d) Dự thảo nội dung Hợp đồng quản lý, vận hành hoặc các nội sung bổ sung, điều chỉnh của Hợp đồng quản lý, vận hành đã có được ký kết giữa chủ sở hữu công trình thoát nước và đơn vị thoát nước.
Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
- Số hiệu: 88/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/05/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 406 đến số 407
- Ngày hiệu lực: 08/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách đầu tư phát triển thoát nước
- Điều 4. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động thoát nước
- Điều 5. Nguyên tắc kết hợp công trình thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác
- Điều 6. Các quy định về quy chuẩn nước thải
- Điều 7. Quản lý hệ thống các điểm xả ra môi trường
- Điều 8. Quản lý cao độ có liên quan đến thoát nước
- Điều 9. Sự tham gia của cộng đồng
- Điều 10. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thoát nước
- Điều 11. Các hành vi bị cấm
- Điều 12. Quy định chung về quy hoạch thoát nước
- Điều 13. Giai đoạn và thời gian lập quy hoạch thoát nước
- Điều 14. Nhiệm vụ lập quy hoạch thoát nước
- Điều 15. Căn cứ lập quy hoạch thoát nước
- Điều 16. Nội dung quy hoạch thoát nước
- Điều 17. Hồ sơ đồ án quy hoạch thoát nước
- Điều 18. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch thoát nước
- Điều 19. Quy định về quản lý quy hoạch thoát nước
- Điều 20. Điều chỉnh quy hoạch thoát nước
- Điều 21. Chủ sở hữu công trình thoát nước
- Điều 22. Chủ đầu tư công trình thoát nước
- Điều 23. Kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước
- Điều 24. Nguồn vốn đầu tư
- Điều 25. Phân kỳ đầu tư
- Điều 26. Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước
- Điều 27. Lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành
- Điều 28. Hợp đồng quản lý, vận hành
- Điều 29. Chuyển nhượng hợp đồng quản lý, vận hành
- Điều 30. Xác định giá dự toán hợp đồng quản lý, vận hành
- Điều 31. Giá bạn đồng quản lý, vận hành
- Điều 32. Điều chỉnh giá hợp đồng quản lý, vận hành
- Điều 33. Thời hạn hợp đồng
- Điều 34. Chấm dứt hợp đồng
- Điều 35. Nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng
- Điều 36. Nội dung quản lý hệ thống thoát nước mưa
- Điều 37. Nội dung quản lý hệ thống thoát nước thải
- Điều 38. Nội dung quản lý hệ thống hồ điều hòa
- Điều 39. Nội dung quản lý các công trình đầu mối
- Điều 40. Quản lý tài sản
- Điều 41. Điểm đấu nối
- Điều 42. Quy định về xả nước thải tại điểm đấu nối
- Điều 43. Đấu nối hệ thống thoát nước của khu công nghiệp với hệ thống thoát nước đô thị
- Điều 44. Thoả thuận đấu nối
- Điều 45. Miễn trừ đấu nối
- Điều 46. Hợp đồng dịch vụ thoát nước
- Điều 47. Ngừng dịch vụ thoát nước
- Điều 48. Đối tượng thu phí thoát nước
- Điều 49. Nguyên tắc xác định phí thoát nước
- Điều 50. Phương pháp xác định mức thu phí thoát nước
- Điều 51. Xác định khối lượng nước thải thu phí
- Điều 52. Xác định hàm lượng chất gây ô nhiễm thu phí
- Điều 53. Xác định mức thu phí thoát nước
- Điều 54. Căn cứ lập phương án phí thoát nước
- Điều 55. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, quyết định phí thoát nước
- Điều 56. Điều chỉnh phí thoát nước
- Điều 57. Phương thức thu, thanh toán phí thoát nước
- Điều 58. Quản lý và sử dụng phí thoát nước