Điều 14 Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
Điều 14. Nhiệm vụ lập quy hoạch thoát nước
1. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch thoát nước:
a) Đánh giá, dự báo phát triển kinh tế - xã hội, sự phát triển và bố trí dân cư, công nghiệp, dịch vụ, cơ sở hạ tầng của khu vực nghiên cứu quy hoạch.
b) Đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng cơ sở hạ tầng, dự báo diễn biến môi trường và khả năng tiêu thoát nước của các sông, hồ có liên quan;
c) Nhu cầu thoát nước bề mặt, thu gom, xử lý nước thải và tổ chức hệ thống thoát nước của khu vực nghiên cứu quy hoạch.
d) Bản vẽ sơ đồ, vị trí ranh giới, quy mô và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/100.000 - 1/500.000 đối với quy hoạch thoát nước vùng và 1/25.000 - 1/100.000 đối với quy hoạch thoát nước đô thị.
2. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch thoát nước không quá 03 tháng đối với quy hoạch thoát nước vùng liên tỉnh, 02 tháng đối với quy hoạch thoát nước vùng trong một tỉnh và quy hoạch thoát nước đô thị kể từ ngày chính thức được giao nhiệm vụ.
Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
- Số hiệu: 88/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/05/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 406 đến số 407
- Ngày hiệu lực: 08/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách đầu tư phát triển thoát nước
- Điều 4. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động thoát nước
- Điều 5. Nguyên tắc kết hợp công trình thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác
- Điều 6. Các quy định về quy chuẩn nước thải
- Điều 7. Quản lý hệ thống các điểm xả ra môi trường
- Điều 8. Quản lý cao độ có liên quan đến thoát nước
- Điều 9. Sự tham gia của cộng đồng
- Điều 10. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thoát nước
- Điều 11. Các hành vi bị cấm
- Điều 12. Quy định chung về quy hoạch thoát nước
- Điều 13. Giai đoạn và thời gian lập quy hoạch thoát nước
- Điều 14. Nhiệm vụ lập quy hoạch thoát nước
- Điều 15. Căn cứ lập quy hoạch thoát nước
- Điều 16. Nội dung quy hoạch thoát nước
- Điều 17. Hồ sơ đồ án quy hoạch thoát nước
- Điều 18. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch thoát nước
- Điều 19. Quy định về quản lý quy hoạch thoát nước
- Điều 20. Điều chỉnh quy hoạch thoát nước
- Điều 21. Chủ sở hữu công trình thoát nước
- Điều 22. Chủ đầu tư công trình thoát nước
- Điều 23. Kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước
- Điều 24. Nguồn vốn đầu tư
- Điều 25. Phân kỳ đầu tư
- Điều 26. Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước
- Điều 27. Lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành
- Điều 28. Hợp đồng quản lý, vận hành
- Điều 29. Chuyển nhượng hợp đồng quản lý, vận hành
- Điều 30. Xác định giá dự toán hợp đồng quản lý, vận hành
- Điều 31. Giá bạn đồng quản lý, vận hành
- Điều 32. Điều chỉnh giá hợp đồng quản lý, vận hành
- Điều 33. Thời hạn hợp đồng
- Điều 34. Chấm dứt hợp đồng
- Điều 35. Nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng
- Điều 36. Nội dung quản lý hệ thống thoát nước mưa
- Điều 37. Nội dung quản lý hệ thống thoát nước thải
- Điều 38. Nội dung quản lý hệ thống hồ điều hòa
- Điều 39. Nội dung quản lý các công trình đầu mối
- Điều 40. Quản lý tài sản
- Điều 41. Điểm đấu nối
- Điều 42. Quy định về xả nước thải tại điểm đấu nối
- Điều 43. Đấu nối hệ thống thoát nước của khu công nghiệp với hệ thống thoát nước đô thị
- Điều 44. Thoả thuận đấu nối
- Điều 45. Miễn trừ đấu nối
- Điều 46. Hợp đồng dịch vụ thoát nước
- Điều 47. Ngừng dịch vụ thoát nước
- Điều 48. Đối tượng thu phí thoát nước
- Điều 49. Nguyên tắc xác định phí thoát nước
- Điều 50. Phương pháp xác định mức thu phí thoát nước
- Điều 51. Xác định khối lượng nước thải thu phí
- Điều 52. Xác định hàm lượng chất gây ô nhiễm thu phí
- Điều 53. Xác định mức thu phí thoát nước
- Điều 54. Căn cứ lập phương án phí thoát nước
- Điều 55. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, quyết định phí thoát nước
- Điều 56. Điều chỉnh phí thoát nước
- Điều 57. Phương thức thu, thanh toán phí thoát nước
- Điều 58. Quản lý và sử dụng phí thoát nước