Điều 23 Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
1. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu:
a) Thu thập các báo cáo giám sát tài chính định kỳ của doanh nghiệp về các dự án đầu tư tại nước ngoài;
b) Tiến hành phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của các dự án đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp. Trường hợp phát hiện dự án có dấu hiệu rủi ro phải cảnh báo kịp thời cho công ty mẹ, đồng thời thông báo cơ quan tài chính để xem xét phối hợp thực hiện hình thức giám sát trực tiếp tại công ty mẹ hoặc công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ;
c) Cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm xem xét, phối hợp với cơ quan tài chính thực hiện các giải pháp cần thiết nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho dự án đầu tư tại nước ngoài; báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp vượt thẩm quyền theo quy định.
2. Trách nhiệm của cơ quan tài chính:
a) Phối hợp với cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát các dự án đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp;
b) Trên cơ sở báo cáo của doanh nghiệp và của cơ quan đại diện chủ sở hữu, tiến hành phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và các rủi ro của các dự án đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật về tài chính doanh nghiệp hoặc dự án tiềm ẩn rủi ro phải cảnh báo đến cơ quan đại diện chủ sở hữu.
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a) Xây dựng Quy chế hoạt động và quản lý, sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp tại nước ngoài;
b) Xây dựng chỉ tiêu giám sát kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả đầu tư vốn đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài;
c) Lập kế hoạch giám sát tình hình tài chính và hiệu quả đầu tư tại các dự án đầu tư ra nước ngoài;
d) Lập Báo cáo giám sát tình hình tài chính và hiệu quả đầu tư ra nước ngoài sáu (06) tháng và hằng năm gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính. Trường hợp kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả đầu tư vốn vào các dự án không đạt kế hoạch, doanh nghiệp phải giải trình và đề xuất biện pháp đối với từng Dự án. Thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo quy định của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
đ) Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài, trường hợp phát sinh các vấn đề ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh (rủi ro chính trị, rủi ro pháp lý, rủi ro thị trường, rủi ro tài chính), doanh nghiệp cần báo cáo trung thực, kịp thời và đề xuất giải pháp với cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính.
Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích của việc giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và công khai thông tin tài chính doanh nghiệp
- Điều 8. Chủ thể giám sát
- Điều 9. Nội dung giám sát
- Điều 10. Căn cứ thực hiện giám sát tài chính
- Điều 11. Phương thức giám sát
- Điều 12. Tổ chức giám sát
- Điều 13. Chủ thể giám sát
- Điều 14. Đối tượng giám sát
- Điều 15. Nội dung giám sát
- Điều 16. Phương thức giám sát
- Điều 17. Tổ chức giám sát
- Điều 18. Chủ thể giám sát
- Điều 19. Đối tượng giám sát
- Điều 20. Nội dung giám sát
- Điều 21. Căn cứ giám sát
- Điều 22. Phương thức giám sát
- Điều 23. Tổ chức giám sát
- Điều 24. Các dấu hiệu mất an toàn tài chính của doanh nghiệp
- Điều 25. Quyết định giám sát tài chính đặc biệt
- Điều 26. Quy trình xử lý của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp được đưa vào diện giám sát tài chính đặc biệt
- Điều 27. Trách nhiệm của Hội đồng thành viên (Chủ tịch Công ty), Tổng giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp thuộc diện giám sát tài chính đặc biệt
- Điều 28. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
- Điều 29. Căn cứ đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp
- Điều 30. Phương thức đánh giá hiệu quả và kết quả xếp loại doanh nghiệp
- Điều 31. Báo cáo đánh giá và xếp loại doanh nghiệp
- Điều 32. Chủ thể giám sát
- Điều 33. Nội dung giám sát
- Điều 34. Phương thức giám sát
- Điều 35. Chế độ báo cáo giám sát tài chính
- Điều 36. Đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp có vốn nhà nước
- Điều 37. Đối tượng thực hiện công khai thông tin tài chính
- Điều 38. Mục đích và yêu cầu công khai thông tin tài chính
- Điều 39. Nội dung thông tin tài chính công khai theo định kỳ
- Điều 40. Phương thức công khai thông tin tài chính theo định kỳ
- Điều 41. Nội dung thông tin tài chính công khai bất thường
- Điều 42. Nội dung công khai thông tin của cơ quan đại diện chủ sở hữu
- Điều 43. Phương thức công khai thông tin của cơ quan đại diện chủ sở hữu