Điều 21 Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác giữa các bên liên kết, trong đó có thông tin chi tiết về các bên liên kết, trách nhiệm của các bên liên kết đối với các nội dung cam kết cụ thể về chương trình, tài liệu học tập và giảng dạy, giảng viên, cơ sở vật chất, kiểm tra, đánh giá, văn bằng, thông tin về tài chính và các nội dung khác;
c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác;
d) Giấy tờ chứng minh cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
e) Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục Việt Nam (nếu có);
g) Đề án thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm các nội dung chủ yếu: Sự cần thiết, mục tiêu của liên kết; giới thiệu các bên liên kết; nội dung liên kết; ngành và trình độ đào tạo; cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình và nội dung giảng dạy; danh sách giảng viên dự kiến kèm theo lý lịch khoa học; đối tượng và tiêu chí tuyển sinh; quy mô đào tạo; hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá; văn bằng, chứng chỉ sẽ được cấp, tính tương đương của văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài đối với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam; biện pháp bảo đảm chất lượng giáo dục, quyền lợi của người học và người lao động; bộ phận phụ trách liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí, hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.
2. Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gồm:
a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thỏa thuận hoặc hợp đồng giữa cơ sở tổ chức thi tại Việt Nam và cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài;
c) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các bên liên kết;
d) Đề án tổ chức thi để cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó có thông tin về giá trị và phạm vi sử dụng của chứng chỉ ngoại ngữ nước ngoài, minh chứng về bảo đảm chất lượng của việc tổ chức thi, địa điểm tổ chức thi, cách thức tổ chức, trách nhiệm của các bên, lệ phí thi và các loại phí, cơ chế thu chi và quản lý tài chính, quyền hạn và trách nhiệm người tham dự thi và các nội dung liên quan khác.
Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
- Số hiệu: 86/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 735 đến số 736
- Ngày hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Lĩnh vực giáo dục được phép hợp tác, đầu tư
- Điều 4. Bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 5. Tài chính trong hợp tác, đầu tư của nước ngoài
- Điều 6. Đối tượng liên kết giáo dục
- Điều 7. Chương trình giáo dục, cơ sở vật chất và đội ngũ nhà giáo
- Điều 8. Đánh giá kết quả học tập, kiểm tra, thi, công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp và liên kết giáo dục
- Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục
- Điều 11. Thời hạn liên kết giáo dục
- Điều 12. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục
- Điều 13. Đình chỉ tuyển sinh hoặc chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục
- Điều 14. Trách nhiệm của các bên liên kết giáo dục
- Điều 15. Đối tượng, hình thức liên kết
- Điều 16. Phạm vi, quy mô, tuyển sinh và ngôn ngữ giảng dạy trong liên kết đào tạo
- Điều 17. Chương trình đào tạo
- Điều 18. Cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
- Điều 19. Đội ngũ giảng viên
- Điều 20. Kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ
- Điều 21. Hồ sơ phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
- Điều 22. Thẩm quyền phê duyệt
- Điều 23. Thủ tục phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
- Điều 24. Thời hạn liên kết
- Điều 25. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
- Điều 26. Đình chỉ tuyển sinh hoặc chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài
- Điều 27. Trách nhiệm của các bên liên kết và chế độ báo cáo
- Điều 28. Loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 29. Đặt tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 30. Thời hạn hoạt động
- Điều 31. Trình tự cho phép thành lập
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 33. Điều kiện về giáo dục để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 34. Thẩm quyền, thủ tục thẩm định điều kiện về giáo dục
- Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết bị
- Điều 37. Chương trình giáo dục
- Điều 38. Đội ngũ nhà giáo
- Điều 39. Tiếp nhận học sinh Việt Nam
- Điều 40. Thẩm quyền cho phép thành lập
- Điều 41. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
- Điều 42. Thủ tục cho phép thành lập
- Điều 45. Điều kiện cho phép hoạt động giáo dục
- Điều 46. Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục
- Điều 47. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục
- Điều 48. Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục
- Điều 49. Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục
- Điều 50. Đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 51. Giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 52. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Điều 53. Điều kiện cho phép tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
- Điều 54. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
- Điều 55. Đặt tên văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
- Điều 56. Thời hạn hoạt động
- Điều 57. Thẩm quyền liên quan đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện
- Điều 58. Thủ tục cho phép thành lập
- Điều 59. Đăng ký hoạt động
- Điều 60. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập
- Điều 61. Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện