Mục 1 Chương 3 Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
Điều 28. Loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn.
2. Cơ sở giáo dục mầm non.
3. Cơ sở giáo dục phổ thông (trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học).
4. Cơ sở giáo dục đại học.
5. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 29. Đặt tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
1. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động dưới hình thức trường hoặc trung tâm và được đặt tên theo quy định sau:
a) Đối với trường, tên phải bao gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Trường”, “Cấp học hoặc trình độ đào tạo” và tên riêng;
b) Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, tên phải bao gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Trung tâm giáo dục hoặc đào tạo”, “Ngành hoặc nhóm ngành đào tạo chính” và tên riêng;
c) Đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì tên phải bao gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Phân hiệu”, “Tên cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài” và “tại tỉnh, thành phố”.
2. Tên riêng của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của cơ sở giáo dục đã đăng ký, với tên của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư; không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
3. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài có tên giao dịch bằng tiếng Việt và tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (hoặc bằng một ngôn ngữ nước ngoài thông dụng khác) với nội dung tương đương.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định việc đặt tên một số cơ sở giáo dục mang tính đặc thù.
Thời hạn hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không quá 50 năm, tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng không dài hơn thời hạn thuê đất.
Điều 31. Trình tự cho phép thành lập
1. Việc cho phép thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.
2. Việc cho phép cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ được phép hoạt động tại Việt Nam thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Cấp quyết định cho phép thành lập;
b) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.
3. Việc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Cấp quyết định cho phép thành lập;
c) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.
4. Việc cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Cấp quyết định cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học;
c) Cấp quyết định cho phép hoạt động và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.
Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
1. Được bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; hoạt động và chịu sự quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thực hiện công khai cam kết về chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính. Chịu trách nhiệm bồi hoàn cho người học các khoản chi phí người học đã nộp trong trường hợp cung cấp chương trình đào tạo không bảo đảm chất lượng giáo dục như cam kết.
4. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người học, cán bộ, giảng viên, giáo viên và người lao động trong trường hợp chấm dứt hoặc buộc phải chấm dứt hoạt động trước thời hạn.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
6. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở và giải trình đầy đủ khi được cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu. Báo cáo bao gồm các nội dung chính: Việc thực hiện quyết định cho phép hoạt động, cơ cấu tổ chức, giáo viên, giảng viên, số lượng tuyển sinh, công tác tổ chức giảng dạy và học tập, kết quả học tập của học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp, văn bằng được cấp, báo cáo tài chính, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai, đề xuất, kiến nghị. Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản.
7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
- Số hiệu: 86/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 735 đến số 736
- Ngày hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Lĩnh vực giáo dục được phép hợp tác, đầu tư
- Điều 4. Bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 5. Tài chính trong hợp tác, đầu tư của nước ngoài
- Điều 6. Đối tượng liên kết giáo dục
- Điều 7. Chương trình giáo dục, cơ sở vật chất và đội ngũ nhà giáo
- Điều 8. Đánh giá kết quả học tập, kiểm tra, thi, công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp và liên kết giáo dục
- Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục
- Điều 11. Thời hạn liên kết giáo dục
- Điều 12. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục
- Điều 13. Đình chỉ tuyển sinh hoặc chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục
- Điều 14. Trách nhiệm của các bên liên kết giáo dục
- Điều 15. Đối tượng, hình thức liên kết
- Điều 16. Phạm vi, quy mô, tuyển sinh và ngôn ngữ giảng dạy trong liên kết đào tạo
- Điều 17. Chương trình đào tạo
- Điều 18. Cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
- Điều 19. Đội ngũ giảng viên
- Điều 20. Kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ
- Điều 21. Hồ sơ phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
- Điều 22. Thẩm quyền phê duyệt
- Điều 23. Thủ tục phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
- Điều 24. Thời hạn liên kết
- Điều 25. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
- Điều 26. Đình chỉ tuyển sinh hoặc chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài
- Điều 27. Trách nhiệm của các bên liên kết và chế độ báo cáo
- Điều 28. Loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 29. Đặt tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 30. Thời hạn hoạt động
- Điều 31. Trình tự cho phép thành lập
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 33. Điều kiện về giáo dục để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 34. Thẩm quyền, thủ tục thẩm định điều kiện về giáo dục
- Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết bị
- Điều 37. Chương trình giáo dục
- Điều 38. Đội ngũ nhà giáo
- Điều 39. Tiếp nhận học sinh Việt Nam
- Điều 40. Thẩm quyền cho phép thành lập
- Điều 41. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
- Điều 42. Thủ tục cho phép thành lập
- Điều 45. Điều kiện cho phép hoạt động giáo dục
- Điều 46. Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục
- Điều 47. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục
- Điều 48. Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục
- Điều 49. Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục
- Điều 50. Đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 51. Giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 52. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Điều 53. Điều kiện cho phép tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
- Điều 54. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
- Điều 55. Đặt tên văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
- Điều 56. Thời hạn hoạt động
- Điều 57. Thẩm quyền liên quan đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện
- Điều 58. Thủ tục cho phép thành lập
- Điều 59. Đăng ký hoạt động
- Điều 60. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập
- Điều 61. Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện