Điều 19 Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
1. Trình độ của giảng viên.
a) Đối với liên kết đào tạo trình độ đại học, giảng viên ít nhất phải có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với nhóm ngành giảng dạy;
b) Đối với liên kết đào tạo trình độ thạc sĩ, giảng viên giảng dạy các môn học, chuyên đề và hướng dẫn luận văn thạc sĩ phải có bằng tiến sĩ phù hợp với nhóm ngành giảng dạy; giảng viên hướng dẫn thực hành, thực tập ít nhất phải có bằng thạc sĩ phù hợp với chuyên môn tham gia hướng dẫn thực hành, thực tập;
c) Đối với liên kết đào tạo trình độ tiến sĩ, giảng viên phải có bằng tiến sĩ thuộc nhóm ngành phù hợp với học phần sẽ đảm nhiệm trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người hướng dẫn nghiên cứu sinh phải bảo đảm quy định tối thiểu như quy định đối với người hướng dẫn nghiên cứu sinh của các chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ của Việt Nam.
2. Giảng viên giảng dạy các chương trình liên kết đào tạo phải có kinh nghiệm giảng dạy đại học trong cùng lĩnh vực giảng dạy trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Giảng viên giảng dạy bằng ngoại ngữ trong liên kết đào tạo phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình, nhưng không thấp hơn trình độ Bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
4. Giảng viên là người bản ngữ nước ngoài dạy kỹ năng ngoại ngữ phải có bằng đại học trở lên và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp.
Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
- Số hiệu: 86/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 735 đến số 736
- Ngày hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Lĩnh vực giáo dục được phép hợp tác, đầu tư
- Điều 4. Bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 5. Tài chính trong hợp tác, đầu tư của nước ngoài
- Điều 6. Đối tượng liên kết giáo dục
- Điều 7. Chương trình giáo dục, cơ sở vật chất và đội ngũ nhà giáo
- Điều 8. Đánh giá kết quả học tập, kiểm tra, thi, công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp và liên kết giáo dục
- Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục
- Điều 11. Thời hạn liên kết giáo dục
- Điều 12. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục
- Điều 13. Đình chỉ tuyển sinh hoặc chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục
- Điều 14. Trách nhiệm của các bên liên kết giáo dục
- Điều 15. Đối tượng, hình thức liên kết
- Điều 16. Phạm vi, quy mô, tuyển sinh và ngôn ngữ giảng dạy trong liên kết đào tạo
- Điều 17. Chương trình đào tạo
- Điều 18. Cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
- Điều 19. Đội ngũ giảng viên
- Điều 20. Kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ
- Điều 21. Hồ sơ phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
- Điều 22. Thẩm quyền phê duyệt
- Điều 23. Thủ tục phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
- Điều 24. Thời hạn liên kết
- Điều 25. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
- Điều 26. Đình chỉ tuyển sinh hoặc chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài
- Điều 27. Trách nhiệm của các bên liên kết và chế độ báo cáo
- Điều 28. Loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 29. Đặt tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 30. Thời hạn hoạt động
- Điều 31. Trình tự cho phép thành lập
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 33. Điều kiện về giáo dục để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 34. Thẩm quyền, thủ tục thẩm định điều kiện về giáo dục
- Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết bị
- Điều 37. Chương trình giáo dục
- Điều 38. Đội ngũ nhà giáo
- Điều 39. Tiếp nhận học sinh Việt Nam
- Điều 40. Thẩm quyền cho phép thành lập
- Điều 41. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
- Điều 42. Thủ tục cho phép thành lập
- Điều 45. Điều kiện cho phép hoạt động giáo dục
- Điều 46. Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục
- Điều 47. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục
- Điều 48. Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục
- Điều 49. Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục
- Điều 50. Đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 51. Giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 52. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Điều 53. Điều kiện cho phép tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
- Điều 54. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
- Điều 55. Đặt tên văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
- Điều 56. Thời hạn hoạt động
- Điều 57. Thẩm quyền liên quan đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện
- Điều 58. Thủ tục cho phép thành lập
- Điều 59. Đăng ký hoạt động
- Điều 60. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập
- Điều 61. Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện