Điều 44 Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
Điều 44. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014 và thay thế Nghị định số 50/2006/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, bằng huân chương, bằng huy chương, cờ thi đua, bằng khen, giấy khen và các văn bản trái với quy định của Nghị định này.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành các hiện vật khen thưởng theo quy định tại Nghị định 50/2006/NĐ-CP vẫn tiếp tục được phát kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đến khi hết số lượng.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
- Số hiệu: 85/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 875 đến số 876
- Ngày hiệu lực: 01/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chế độ cấp hiện vật khen thưởng
- Điều 4. Mẫu huân chương
- Điều 5. Mẫu huy chương
- Điều 6. Mẫu huy hiệu, kỷ niệm chương
- Điều 7. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 8. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 9. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 10. “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 11. “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 12. “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 13. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 14. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 15. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 16. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 17. “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”
- Điều 18. “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”
- Điều 19. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 20. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 21. Huy hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Điều 22. Huy hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 23. Huy hiệu “Anh hùng Lao động”, “Tỉnh anh hùng”, “Thành phố anh hùng”
- Điều 24. Huy hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
- Điều 25. Huy hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
- Điều 26. Huy hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
- Điều 27. Huy hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”
- Điều 28. Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 29. Mẫu bằng của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 30. Mẫu bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, bằng khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; bằng khen cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; bằng chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
- Điều 31. Mẫu giấy khen, bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 32. Bằng kỷ niệm chương, bằng huy hiệu của bộ, ban, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan trung ương của các đoàn thể; bằng chứng nhận “Gia đình văn hóa”
- Điều 33. Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”, Thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa
- Điều 34. Cờ “Anh hùng Lao động”, cờ “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, cờ “Tỉnh anh hùng”, cờ “Thành phố anh hùng”
- Điều 35. “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 36. Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 37. Cờ thi đua cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an