Điều 42 Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
Điều 42. Cấp lại hiện vật khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp nhà nước gồm 01 bộ bản chính:
a) Công văn đề nghị cấp lại của tập thể hoặc đơn đề nghị cấp lại của cá nhân khi có hiện vật khen thưởng bị thất lạc, bị mất do khách quan như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn gửi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen thưởng cho tập thể, cá nhân.
b) Công văn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp nhà nước của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kèm theo danh sách (mẫu 4.4 phụ lục IV) gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
2. Thủ tục cấp lại hiện vật khen thưởng cấp nhà nước.
a) Tập thể có công văn, cá nhân có đơn đề nghị cấp lại (mẫu 4.2a và 4.2b phụ lục IV) gửi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
b) Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối chiếu với hồ sơ lưu, xác nhận, tổng hợp và gửi công văn kèm theo danh sách (mẫu số 4.4 phụ lục IV) cùng tệp dữ liệu điện tử cho Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
c) Cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương:
Căn cứ công văn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tra cứu hồ sơ, xác nhận khen thưởng và thực hiện cấp lại hiện vật khen thưởng. Riêng đối với cấp lại bằng, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương viết lại bằng, tổng hợp và gửi công văn đề nghị các cơ quan có thẩm quyền (Văn phòng Quốc hội hoặc Văn phòng Chủ tịch nước hoặc Văn phòng Chính phủ) đóng dấu bằng cấp lại.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng khác: Tập thể có công văn, cá nhân có đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng gửi cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định khen thưởng xem xét và cấp lại.
4. Thời gian giải quyết cấp lại hiện vật khen thưởng:
a) Thời gian giải quyết cấp lại hiện vật khen thưởng cấp nhà nước:
Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị cấp lại của tập thể, cá nhân phải xác nhận khen thưởng và gửi hồ sơ tới Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trả kết quả cấp lại cho bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị đóng dấu bằng trả kết quả cho Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
b) Thời gian giải quyết cấp lại hiện vật khen thưởng khác: Cơ quan có thẩm quyền quyết định khen thưởng giải quyết cấp lại hiện vật khen thưởng trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị cấp lại.
Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
- Số hiệu: 85/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 875 đến số 876
- Ngày hiệu lực: 01/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chế độ cấp hiện vật khen thưởng
- Điều 4. Mẫu huân chương
- Điều 5. Mẫu huy chương
- Điều 6. Mẫu huy hiệu, kỷ niệm chương
- Điều 7. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 8. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 9. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 10. “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 11. “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 12. “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 13. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 14. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 15. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 16. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 17. “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”
- Điều 18. “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”
- Điều 19. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 20. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 21. Huy hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Điều 22. Huy hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 23. Huy hiệu “Anh hùng Lao động”, “Tỉnh anh hùng”, “Thành phố anh hùng”
- Điều 24. Huy hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
- Điều 25. Huy hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
- Điều 26. Huy hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
- Điều 27. Huy hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”
- Điều 28. Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 29. Mẫu bằng của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 30. Mẫu bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, bằng khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; bằng khen cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; bằng chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
- Điều 31. Mẫu giấy khen, bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 32. Bằng kỷ niệm chương, bằng huy hiệu của bộ, ban, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan trung ương của các đoàn thể; bằng chứng nhận “Gia đình văn hóa”
- Điều 33. Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”, Thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa
- Điều 34. Cờ “Anh hùng Lao động”, cờ “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, cờ “Tỉnh anh hùng”, cờ “Thành phố anh hùng”
- Điều 35. “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 36. Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 37. Cờ thi đua cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an