Chương 1 Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
Nghị định này quy định về hiện vật khen thưởng bao gồm:
1. Mẫu, chất liệu, kích thước các loại huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương;
2. Mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua;
3. Quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng.
Trong nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hiện vật khen thưởng là sản phẩm đặc biệt, được Nhà nước bảo hộ để tặng cho tập thể, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân khi được cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng.
Hiện vật khen thưởng gồm: Huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; bằng, cờ, khung và hộp của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
2. Hiện vật khen thưởng cấp nhà nước là các hiện vật khen thưởng để tặng cho tập thể, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân khi được Chủ tịch nước, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ quyết định khen thưởng.
Điều 3. Chế độ cấp hiện vật khen thưởng
1. Tập thể, cá nhân khi được khen thưởng được nhận tiền thưởng theo quy định kèm các hiện vật khen thưởng sau:
a) Huân chương, hộp đựng huân chương, bằng và khung đối với huân chương quy định tại Điều 33 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
b) Huy chương, hộp đựng huy chương, bằng và khung đối với huy chương quy định tại Điều 53 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
c) Huy hiệu, hộp đựng huy hiệu, bằng và khung đối với các danh hiệu vinh dự nhà nước, huy hiệu của bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Riêng đối với tập thể được tặng danh hiệu vinh dự nhà nước: “Tỉnh anh hùng”, “Thành phố anh hùng”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” ngoài các hiện vật nêu trên còn được nhận cờ.
d) Bằng và khung đối với “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng nhà nước”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”.
đ) Huy hiệu, hộp đựng huy hiệu, bằng chứng nhận và khung đối với danh hiệu thi đua “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
e) Kỷ niệm chương, hộp đựng kỷ niệm chương, bằng và khung đối với kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội.
g) Bằng và khung đối với bằng khen của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; bằng khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; bằng khen cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; chiến sĩ thi đua cơ sở; giấy khen.
h) Bằng chứng nhận và khung đối với các danh hiệu: “Tập thể lao động xuất sắc”; “Đơn vị quyết thắng”; “Thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa”.
i) Bằng chứng nhận đối với “Gia đình văn hóa”.
k) Cờ đối với các danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”, Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, Cờ thi đua cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Hiện vật khen thưởng cấp đổi, cấp lại chỉ thực hiện đối với huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương và bằng của các hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua.
1. Huân chương theo Điều 33 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 có 10 loại, trong đó 05 loại không chia hạng và 05 loại có chia hạng. Loại có chia hạng được chia làm ba hạng và được phân biệt bằng số sao gắn trên cuống, trên dải huân chương (hạng Nhất ba sao, hạng Nhì hai sao, hạng Ba một sao).
2. Kết cấu của huân chương gồm 3 phần: Cuống huân chương, dải huân chương và thân huân chương.
Mẫu huân chương được minh họa tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
1. Huy chương theo Điều 53 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 có 04 loại, trong đó 01 loại có chia hạng và 03 loại không chia hạng. Loại có chia hạng được chia làm ba hạng và được phân biệt bằng số vạch trên dải huy chương (hạng Nhất ba vạch, hạng Nhì hai vạch, hạng Ba một vạch).
2. Kết cấu của huy chương gồm có 2 phần: Dải huy chương và thân huy chương.
Mẫu huy chương được minh họa tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Mẫu huy hiệu, kỷ niệm chương
1. Huy hiệu danh hiệu vinh dự nhà nước, huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, huy hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có kết cấu chia làm 2 phần: Cuống huy hiệu và thân huy hiệu.
Mẫu huy hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do bộ, ban, ngành, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho phù hợp, mang nội dung ý nghĩa của từng lĩnh vực, ngành nghề, địa phương; kích thước nhỏ hơn kích thước của huy hiệu danh hiệu vinh dự nhà nước và được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương trước khi ban hành.
Huy hiệu danh hiệu vinh dự nhà nước và huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được minh họa tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Kỷ niệm chương, huy hiệu của bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
a) Kết cấu của kỷ niệm chương, huy hiệu chỉ có thân.
b) Mẫu kỷ niệm chương và huy hiệu do bộ, ban, ngành, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cho phù hợp, mang nội dung ý nghĩa của từng lĩnh vực, ngành nghề, địa phương và được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương trước khi ban hành.
Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
- Số hiệu: 85/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 875 đến số 876
- Ngày hiệu lực: 01/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chế độ cấp hiện vật khen thưởng
- Điều 4. Mẫu huân chương
- Điều 5. Mẫu huy chương
- Điều 6. Mẫu huy hiệu, kỷ niệm chương
- Điều 7. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 8. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 9. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 10. “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 11. “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 12. “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 13. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 14. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 15. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 16. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 17. “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”
- Điều 18. “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”
- Điều 19. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 20. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 21. Huy hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Điều 22. Huy hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 23. Huy hiệu “Anh hùng Lao động”, “Tỉnh anh hùng”, “Thành phố anh hùng”
- Điều 24. Huy hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
- Điều 25. Huy hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
- Điều 26. Huy hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
- Điều 27. Huy hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”
- Điều 28. Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 29. Mẫu bằng của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 30. Mẫu bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, bằng khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; bằng khen cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; bằng chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
- Điều 31. Mẫu giấy khen, bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 32. Bằng kỷ niệm chương, bằng huy hiệu của bộ, ban, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan trung ương của các đoàn thể; bằng chứng nhận “Gia đình văn hóa”
- Điều 33. Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”, Thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa
- Điều 34. Cờ “Anh hùng Lao động”, cờ “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, cờ “Tỉnh anh hùng”, cờ “Thành phố anh hùng”
- Điều 35. “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 36. Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 37. Cờ thi đua cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an