Điều 12 Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
Điều 12. Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư công
1. Cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư dự án tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình chuẩn bị đầu tư dự án.
2. Chủ đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình đầu tư dự án theo nội dung và các chỉ tiêu được phê duyệt nhằm bảo đảm mục tiêu và hiệu quả đầu tư.
3. Cơ quan chủ quản, người có thẩm quyền quyết định đầu tư thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc phạm vi quản lý. Việc kiểm tra được thực hiện như sau:
a) Kiểm tra ít nhất một lần đối với các dự án có thời gian thực hiện đầu tư trên 12 tháng;
b) Kiểm tra khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng tổng mức đầu tư.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc phạm vi quản lý.
5. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện dự án theo các nội dung đã được phê duyệt tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
6. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan chủ quản và người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định tổ chức kiểm tra dự án theo kế hoạch hoặc đột xuất.
Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các chủ thể thực hiện giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 4. Nguyên tắc giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 5. Trách nhiệm giám sát chương trình đầu tư công
- Điều 6. Nội dung giám sát của cơ quan được giao lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, chủ chương trình
- Điều 7. Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản và người có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình
- Điều 8. Nội dung giám sát của chủ dự án thành phần
- Điều 9. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công
- Điều 10. Giám sát dự án đầu tư thuộc chương trình đầu tư công
- Điều 11. Đánh giá chương trình đầu tư công
- Điều 12. Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư công
- Điều 13. Nội dung giám sát của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư dự án
- Điều 14. Nội dung giám sát của chủ đầu tư, chủ sử dụng
- Điều 15. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư
- Điều 16. Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công
- Điều 17. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
- Điều 18. Đánh giá dự án đầu tư công
- Điều 19. Trách nhiệm giám sát dự án
- Điều 20. Nội dung giám sát của chủ đầu tư
- Điều 21. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư
- Điều 22. Nội dung giám sát của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và cơ quan có thẩm quyền quyết định việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư
- Điều 23. Nội dung giám sát đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 24. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
- Điều 25. Đánh giá dự án
- Điều 26. Trách nhiệm giám sát dự án
- Điều 27. Nội dung giám sát của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư dự án
- Điều 28. Nội dung giám sát của nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án
- Điều 29. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư
- Điều 30. Nội dung giám sát của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 31. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
- Điều 32. Đánh giá dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- Điều 33. Trách nhiệm giám sát dự án
- Điều 34. Nội dung giám sát của nhà đầu tư
- Điều 35. Nội dung giám sát của cơ quan đăng ký đầu tư
- Điều 36. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 37. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
- Điều 38. Đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác
- Điều 39. Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 40. Nội dung giám sát của nhà đầu tư
- Điều 41. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ quan đại diện sở hữu nhà nước đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài
- Điều 42. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 43. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
- Điều 44. Đánh giá dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 45. Trách nhiệm giám sát và đánh giá tổng thể đầu tư
- Điều 46. Nội dung theo dõi tổng thể đầu tư
- Điều 47. Nội dung kiểm tra tổng thể đầu tư
- Điều 48. Nội dung đánh giá tổng thể đầu tư
- Điều 49. Quyền giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 50. Nội dung giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 51. Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 52. Chi phí và nguồn vốn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 53. Nội dung chi phí giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 54. Quản lý, sử dụng chi phí giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 55. Điều kiện năng lực của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư
- Điều 56. Điều kiện năng lực của chủ trì thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư
- Điều 57. Điều kiện năng lực của tổ chức thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư
- Điều 58. Điều kiện năng lực của cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư
- Điều 59. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 60. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 61. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 62. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký đầu tư trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 63. Trách nhiệm của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 64. Trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư, chủ sử dụng, nhà đầu tư trong giám sát và đánh giá chương trình, dự án đầu tư
- Điều 65. Tổ chức thực hiện giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 66. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 67. Cách thức, trình tự thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 68. Chế độ báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 69. Thời hạn báo cáo và nội dung báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 70. Xử lý kết quả giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 71. Xử lý vi phạm trong giám sát và đánh giá đầu tư