Mục 3 Chương 2 Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
Điều 19. Trách nhiệm giám sát dự án
1. Chủ đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình đầu tư dự án theo nội dung và các chỉ tiêu được phê duyệt tại quyết định đầu tư.
2. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc thẩm quyền. Việc kiểm tra được thực hiện như sau:
a) Kiểm tra ít nhất một lần đối với các dự án đầu tư có thời gian thực hiện đầu tư trên 12 tháng;
b) Kiểm tra khi điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng tổng mức đầu tư.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước, cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng vốn nhà nước để đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc phạm vi quản lý.
4. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện dự án đầu tư theo các nội dung đã được phê duyệt tại văn bản quyết định, chủ trương đầu tư.
5. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước, cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng vốn nhà nước để đầu tư quyết định tổ chức kiểm tra dự án theo kế hoạch hoặc đột xuất.
Điều 20. Nội dung giám sát của chủ đầu tư
Chủ đầu tư thực hiện giám sát dự án đầu tư theo nội dung quy định tại
Điều 21. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư thực hiện giám sát dự án đầu tư theo nội dung quy định tại
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước thực hiện giám sát dự án đầu tư theo nội dung quy định tại
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư tổng hợp tình hình thực hiện dự án và kiểm tra việc chấp hành các quy định trong việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư dự án của chủ đầu tư.
Điều 23. Nội dung giám sát đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
1. Nội dung theo dõi:
a) Thực hiện các nội dung theo quy định tại
b) Tổng hợp tình hình sử dụng vốn nhà nước để thực hiện dự án.
2. Nội dung kiểm tra dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại
Điều 24. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
1. Việc đánh giá dự án được thực hiện như sau:
a) Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A phải thực hiện đánh giá ban đầu, đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc và đánh giá tác động;
b) Dự án nhóm B phải thực hiện đánh giá kết thúc và đánh giá tác động;
c) Ngoài các quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công quyết định thực hiện đánh giá khác quy định tại
2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá dự án:
a) Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá ban đầu, đánh giá giữa kỳ và đánh giá kết thúc;
b) Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá đột xuất, đánh giá tác động;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công, cơ quan đại diện chủ sở hữu tổ chức thực hiện các loại đánh giá theo kế hoạch và đánh giá đột xuất dự án thuộc phạm vi quản lý.
3. Nội dung đánh giá dự án thực hiện theo quy định tại Điều 81 của Luật Đầu tư công.
Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các chủ thể thực hiện giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 4. Nguyên tắc giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 5. Trách nhiệm giám sát chương trình đầu tư công
- Điều 6. Nội dung giám sát của cơ quan được giao lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, chủ chương trình
- Điều 7. Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản và người có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình
- Điều 8. Nội dung giám sát của chủ dự án thành phần
- Điều 9. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công
- Điều 10. Giám sát dự án đầu tư thuộc chương trình đầu tư công
- Điều 11. Đánh giá chương trình đầu tư công
- Điều 12. Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư công
- Điều 13. Nội dung giám sát của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư dự án
- Điều 14. Nội dung giám sát của chủ đầu tư, chủ sử dụng
- Điều 15. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư
- Điều 16. Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công
- Điều 17. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
- Điều 18. Đánh giá dự án đầu tư công
- Điều 19. Trách nhiệm giám sát dự án
- Điều 20. Nội dung giám sát của chủ đầu tư
- Điều 21. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư
- Điều 22. Nội dung giám sát của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và cơ quan có thẩm quyền quyết định việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư
- Điều 23. Nội dung giám sát đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 24. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
- Điều 25. Đánh giá dự án
- Điều 26. Trách nhiệm giám sát dự án
- Điều 27. Nội dung giám sát của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư dự án
- Điều 28. Nội dung giám sát của nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án
- Điều 29. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư
- Điều 30. Nội dung giám sát của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 31. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
- Điều 32. Đánh giá dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- Điều 33. Trách nhiệm giám sát dự án
- Điều 34. Nội dung giám sát của nhà đầu tư
- Điều 35. Nội dung giám sát của cơ quan đăng ký đầu tư
- Điều 36. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 37. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
- Điều 38. Đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác
- Điều 39. Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 40. Nội dung giám sát của nhà đầu tư
- Điều 41. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ quan đại diện sở hữu nhà nước đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài
- Điều 42. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 43. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
- Điều 44. Đánh giá dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 45. Trách nhiệm giám sát và đánh giá tổng thể đầu tư
- Điều 46. Nội dung theo dõi tổng thể đầu tư
- Điều 47. Nội dung kiểm tra tổng thể đầu tư
- Điều 48. Nội dung đánh giá tổng thể đầu tư
- Điều 49. Quyền giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 50. Nội dung giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 51. Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 52. Chi phí và nguồn vốn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 53. Nội dung chi phí giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 54. Quản lý, sử dụng chi phí giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 55. Điều kiện năng lực của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư
- Điều 56. Điều kiện năng lực của chủ trì thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư
- Điều 57. Điều kiện năng lực của tổ chức thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư
- Điều 58. Điều kiện năng lực của cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư
- Điều 59. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 60. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 61. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 62. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký đầu tư trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 63. Trách nhiệm của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 64. Trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư, chủ sử dụng, nhà đầu tư trong giám sát và đánh giá chương trình, dự án đầu tư
- Điều 65. Tổ chức thực hiện giám sát và đánh giá đầu tư
- Điều 66. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 67. Cách thức, trình tự thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 68. Chế độ báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 69. Thời hạn báo cáo và nội dung báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 70. Xử lý kết quả giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 71. Xử lý vi phạm trong giám sát và đánh giá đầu tư