Điều 23 Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
Điều 23. Kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
1. Nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên được thực hiện hàng năm, gồm các nhóm nhiệm vụ sau:
a) Thông tin tuyên truyền: tổ chức sự kiện khuyến nông (diễn đàn, tọa đàm, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm); tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng; bản tin và trang tin điện tử khuyến nông; xây dựng cơ sở dữ liệu khuyến nông; tài liệu, ấn phẩm khuyến nông;
b) Đào tạo huấn luyện: tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ khuyến nông các cấp và các đơn vị tham gia hoạt động khuyến nông; tập huấn nâng cao kỹ năng sản xuất và tổ chức quản lý cho người sản xuất; xây dựng học liệu khuyến nông; khảo sát học tập trong và ngoài nước;
c) Hợp tác quốc tế về khuyến nông;
d) Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ hoạt động khuyến nông;
đ) Quản lý, kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông.
2. Xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
a) Trước ngày 31 tháng 7 hàng năm, tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên năm tiếp theo (Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định này) gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích);
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công cơ quan trực thuộc tổng hợp, xây dựng kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên trước ngày 31 tháng 8;
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập hội đồng thẩm định kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên;
d) Căn cứ kết quả thẩm định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên trước ngày 31 tháng 10.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ cho tổ chức khuyến nông trực thuộc thực hiện nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên theo phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo quy định hiện hành.
4. Kiểm tra nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức xây dựng, phê duyệt kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên và phân công cơ quan trực thuộc tổ chức thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt.
5. Điều chỉnh nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
a) Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân đề xuất bằng văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích);
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt điều chỉnh hoặc phân cấp cho đơn vị trực thuộc phê duyệt điều chỉnh và thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện;
c) Trong quá trình thực hiện, căn cứ chủ trương, định hướng phát triển của ngành và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường, kết quả kiểm tra, trường hợp cần thiết, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn và thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện.
6. Nghiệm thu nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công các cơ quan trực thuộc tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên với các tổ chức, cá nhân trước ngày 30 tháng 01;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập hội đồng thẩm định kết quả nghiệm thu nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên trước ngày 30 tháng 4;
c) Căn cứ kết quả thẩm định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kết quả nghiệm thu nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên trước ngày 30 tháng 6.
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- Số hiệu: 83/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 685 đến số 686
- Ngày hiệu lực: 10/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục tiêu của khuyến nông
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khuyến nông
- Điều 5. Đối tượng chuyển giao và đối tượng nhận chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
- Điều 6. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
- Điều 7. Thông tin tuyên truyền
- Điều 8. Xây dựng và nhân rộng mô hình
- Điều 9. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
- Điều 10. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
- Điều 12. Chương trình khuyến nông trung ương
- Điều 13. Yêu cầu đối với dự án khuyến nông trung ương
- Điều 14. Tiêu chí đăng ký tham gia chủ trì dự án khuyến nông trung ương
- Điều 15. Xây dựng, phê duyệt danh mục dự án khuyến nông trung ương thực hiện hàng năm
- Điều 16. Hồ sơ dự án khuyến nông trung ương
- Điều 17. Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án khuyến nông trung ương
- Điều 18. Thành lập hội đồng đánh giá hồ sơ, tiêu chí và thang điểm đánh giá hồ sơ
- Điều 19. Phê duyệt dự án khuyến nông trung ương
- Điều 20. Kiểm tra, đánh giá dự án khuyến nông trung ương
- Điều 21. Điều chỉnh dự án khuyến nông trung ương
- Điều 22. Nghiệm thu kết quả dự án khuyến nông trung ương
- Điều 23. Kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 24. Chương trình khuyến nông địa phương
- Điều 25. Trình tự xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương
- Điều 26. Quản lý kế hoạch khuyến nông địa phương
- Điều 27. Chính sách bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
- Điều 28. Chính sách thông tin tuyên truyền
- Điều 29. Chính sách xây dựng và nhân rộng mô hình
- Điều 30. Chính sách khuyến khích hoạt động tư vấn, dịch vụ khuyến nông
- Điều 31. Xã hội hóa khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp