Điều 22 Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
Điều 22. Nghiệm thu kết quả dự án khuyến nông trung ương
1. Nghiệm thu dự án hàng năm
a) Trước ngày 25 tháng 12, tổ chức chủ trì dự án gửi 01 bộ hồ sơ nghiệm thu dự án hàng năm (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Hồ sơ nghiệm thu dự án hàng năm gồm: văn bản đề nghị nghiệm thu của tổ chức chủ trì; báo cáo kết quả thực hiện dự án hàng năm (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này); hợp đồng và biên bản nghiệm thu giữa tổ chức chủ trì với các đơn vị phối hợp thực hiện dự án; biên bản kiểm tra (nếu có); các tài liệu, sản phẩm liên quan (nếu có);
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công các cơ quan trực thuộc tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện dự án hàng năm trước ngày 30 tháng 01.
2. Nghiệm thu kết thúc dự án
a) Trước ngày 31 tháng 3 của năm sau khi dự án kết thúc, tổ chức chủ trì dự án gửi 01 bộ hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích);
b) Hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án gồm: văn bản đề nghị nghiệm thu kết thúc dự án của tổ chức chủ trì; báo cáo tổng kết dự án (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định này); biên bản nghiệm thu dự án hàng năm; biên bản kiểm tra; các tài liệu, sản phẩm liên quan (nếu có);
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập hội đồng nghiệm thu kết thúc dự án;
d) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng nghiệm thu, tổ chức chủ trì có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kết quả nghiệm thu kết thúc dự án trước ngày 30 tháng 6 hàng năm và công bố trên cổng thông tin điện tử của bộ.
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- Số hiệu: 83/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 685 đến số 686
- Ngày hiệu lực: 10/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục tiêu của khuyến nông
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khuyến nông
- Điều 5. Đối tượng chuyển giao và đối tượng nhận chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
- Điều 6. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
- Điều 7. Thông tin tuyên truyền
- Điều 8. Xây dựng và nhân rộng mô hình
- Điều 9. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
- Điều 10. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
- Điều 12. Chương trình khuyến nông trung ương
- Điều 13. Yêu cầu đối với dự án khuyến nông trung ương
- Điều 14. Tiêu chí đăng ký tham gia chủ trì dự án khuyến nông trung ương
- Điều 15. Xây dựng, phê duyệt danh mục dự án khuyến nông trung ương thực hiện hàng năm
- Điều 16. Hồ sơ dự án khuyến nông trung ương
- Điều 17. Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án khuyến nông trung ương
- Điều 18. Thành lập hội đồng đánh giá hồ sơ, tiêu chí và thang điểm đánh giá hồ sơ
- Điều 19. Phê duyệt dự án khuyến nông trung ương
- Điều 20. Kiểm tra, đánh giá dự án khuyến nông trung ương
- Điều 21. Điều chỉnh dự án khuyến nông trung ương
- Điều 22. Nghiệm thu kết quả dự án khuyến nông trung ương
- Điều 23. Kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 24. Chương trình khuyến nông địa phương
- Điều 25. Trình tự xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương
- Điều 26. Quản lý kế hoạch khuyến nông địa phương
- Điều 27. Chính sách bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
- Điều 28. Chính sách thông tin tuyên truyền
- Điều 29. Chính sách xây dựng và nhân rộng mô hình
- Điều 30. Chính sách khuyến khích hoạt động tư vấn, dịch vụ khuyến nông
- Điều 31. Xã hội hóa khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp