Chương 4 Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
CHÍNH SÁCH CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRONG NÔNG NGHIỆP THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Điều 27. Chính sách bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
1. Đối tượng nhận chuyển giao công nghệ
Được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài liệu, tiền ăn, đi lại, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông theo quy định hiện hành.
2. Đối tượng chuyển giao công nghệ
a) Được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài liệu, đi lại, tiền ăn, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông theo quy định hiện hành;
b) Người tham gia giảng dạy, trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học được hưởng 100% các chế độ theo quy định hiện hành;
c) Ưu tiên đào tạo cán bộ khuyến nông là nữ, người dân tộc thiểu số.
Điều 28. Chính sách thông tin tuyên truyền
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% kinh phí xây dựng nội dung tuyên truyền khuyến nông trên các phương tiện thông tin đại chúng, xuất bản tạp chí, tài liệu, ấn phẩm khuyến nông, tổ chức sự kiện khuyến nông (hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tọa đàm), xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông và các hình thức thông tin tuyên truyền khuyến nông khác.
2. Đối tượng chuyển giao, đối tượng nhận chuyển giao công nghệ khi tham dự các sự kiện khuyến nông được hỗ trợ chi phí tài liệu, đi lại, tiền ăn, nơi ở theo quy định hiện hành.
Điều 29. Chính sách xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Chính sách hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
a) Mô hình trình diễn ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ tối đa 100% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
b) Mô hình trình diễn ở địa bàn trung du, miền núi, bãi ngang được hỗ trợ tối đa 70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
d) Mô hình ứng dụng công nghệ cao được hỗ trợ tối đa 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
đ) Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện mô hình nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
e) Hỗ trợ tối đa 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại mô hình).
2. Chính sách nhân rộng mô hình
Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập để nhân rộng mô hình.
Điều 30. Chính sách khuyến khích hoạt động tư vấn, dịch vụ khuyến nông
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động khuyến nông được tham gia tư vấn và dịch vụ khuyến nông quy định tại
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn và dịch vụ khuyến nông được ưu tiên thuê đất, vay vốn ưu đãi, miễn, giảm thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chi phí dịch vụ, tư vấn khuyến nông do các bên thỏa thuận. Việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ dịch vụ, tư vấn khuyến nông theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 31. Xã hội hóa khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp được hưởng các chính sách sau:
a) Được vinh danh, quảng bá, giới thiệu sản phẩm thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân khi thực hiện hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ có hiệu quả, có tác động tốt đến sản xuất kinh doanh nông nghiệp;
b) Được cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi khi tham gia hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp;
c) Được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế, lệ phí, vay vốn, thuê đất và các chính sách khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp:
a) Giống cây trồng, vật nuôi, vật tư, máy móc, thiết bị nông nghiệp chuyển giao phải được công nhận tiến bộ kỹ thuật hoặc được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng, lưu hành theo quy định của pháp luật;
b) Khi chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ phải có hướng dẫn cụ thể về tính năng, tác dụng của tiến bộ kỹ thuật, công nghệ;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc chuyển giao, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ gây ra (trừ trường hợp bất khả kháng);
d) Trước khi thực hiện tối thiểu 15 ngày, gửi văn bản báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông tại địa bàn. Nội dung báo cáo gồm: tên tiến bộ kỹ thuật, công nghệ chuyển giao, sản phẩm được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng, lưu hành kèm theo hướng dẫn sử dụng; nội dung hoạt động; thời gian, địa điểm thực hiện; đối tượng nhận chuyển giao; cam kết trách nhiệm theo quy định tại điểm c khoản này.
3. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này; trường hợp không hợp lệ hoặc không phù hợp với chủ trương, nhu cầu, điều kiện của địa phương thì phải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do;
b) Chủ động kiểm tra, giám sát hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp của các tổ chức, cá nhân thực hiện trên địa bàn.
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- Số hiệu: 83/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 685 đến số 686
- Ngày hiệu lực: 10/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục tiêu của khuyến nông
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khuyến nông
- Điều 5. Đối tượng chuyển giao và đối tượng nhận chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
- Điều 6. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
- Điều 7. Thông tin tuyên truyền
- Điều 8. Xây dựng và nhân rộng mô hình
- Điều 9. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
- Điều 10. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
- Điều 12. Chương trình khuyến nông trung ương
- Điều 13. Yêu cầu đối với dự án khuyến nông trung ương
- Điều 14. Tiêu chí đăng ký tham gia chủ trì dự án khuyến nông trung ương
- Điều 15. Xây dựng, phê duyệt danh mục dự án khuyến nông trung ương thực hiện hàng năm
- Điều 16. Hồ sơ dự án khuyến nông trung ương
- Điều 17. Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án khuyến nông trung ương
- Điều 18. Thành lập hội đồng đánh giá hồ sơ, tiêu chí và thang điểm đánh giá hồ sơ
- Điều 19. Phê duyệt dự án khuyến nông trung ương
- Điều 20. Kiểm tra, đánh giá dự án khuyến nông trung ương
- Điều 21. Điều chỉnh dự án khuyến nông trung ương
- Điều 22. Nghiệm thu kết quả dự án khuyến nông trung ương
- Điều 23. Kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 24. Chương trình khuyến nông địa phương
- Điều 25. Trình tự xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương
- Điều 26. Quản lý kế hoạch khuyến nông địa phương
- Điều 27. Chính sách bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
- Điều 28. Chính sách thông tin tuyên truyền
- Điều 29. Chính sách xây dựng và nhân rộng mô hình
- Điều 30. Chính sách khuyến khích hoạt động tư vấn, dịch vụ khuyến nông
- Điều 31. Xã hội hóa khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp