Điều 14 Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
Điều 14. Tiêu chí đăng ký tham gia chủ trì dự án khuyến nông trung ương
1. Đối với tổ chức chủ trì dự án
a) Có chức năng, nhiệm vụ khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với lĩnh vực, sản phẩm của dự án; ưu tiên tổ chức có quyền sở hữu, quyền tác giả đối với tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mà dự án cần chuyển giao;
b) Đáp ứng các yêu cầu về nhân lực, khoa học kỹ thuật để triển khai thực hiện dự án;
c) Trong 2 năm tính đến thời điểm đăng ký chủ trì dự án không thuộc một trong các trường hợp sau: đã chủ trì dự án khuyến nông trung ương có kết quả nghiệm thu ở mức “không đạt”; sử dụng kinh phí dự án khuyến nông trung ương không đúng mục đích, quy định của pháp luật.
2. Đối với chủ nhiệm dự án
a) Là cá nhân thuộc tổ chức chủ trì, được giao trực tiếp tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm chính về kết quả dự án;
b) Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung chính của dự án; có ít nhất 03 năm hoạt động khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật hoặc sản xuất kinh doanh trong cùng lĩnh vực, sản phẩm của dự án;
c) Trong 02 năm tính đến thời điểm đăng ký chủ nhiệm dự án không thuộc một trong các trường hợp sau: đã chủ nhiệm dự án khuyến nông trung ương có kết quả nghiệm thu ở mức “không đạt” hoặc có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện dự án;
d) Mỗi cá nhân chỉ chủ nhiệm 01 dự án khuyến nông trung ương trong cùng thời gian.
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- Số hiệu: 83/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 685 đến số 686
- Ngày hiệu lực: 10/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục tiêu của khuyến nông
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khuyến nông
- Điều 5. Đối tượng chuyển giao và đối tượng nhận chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
- Điều 6. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
- Điều 7. Thông tin tuyên truyền
- Điều 8. Xây dựng và nhân rộng mô hình
- Điều 9. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
- Điều 10. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
- Điều 12. Chương trình khuyến nông trung ương
- Điều 13. Yêu cầu đối với dự án khuyến nông trung ương
- Điều 14. Tiêu chí đăng ký tham gia chủ trì dự án khuyến nông trung ương
- Điều 15. Xây dựng, phê duyệt danh mục dự án khuyến nông trung ương thực hiện hàng năm
- Điều 16. Hồ sơ dự án khuyến nông trung ương
- Điều 17. Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án khuyến nông trung ương
- Điều 18. Thành lập hội đồng đánh giá hồ sơ, tiêu chí và thang điểm đánh giá hồ sơ
- Điều 19. Phê duyệt dự án khuyến nông trung ương
- Điều 20. Kiểm tra, đánh giá dự án khuyến nông trung ương
- Điều 21. Điều chỉnh dự án khuyến nông trung ương
- Điều 22. Nghiệm thu kết quả dự án khuyến nông trung ương
- Điều 23. Kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 24. Chương trình khuyến nông địa phương
- Điều 25. Trình tự xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương
- Điều 26. Quản lý kế hoạch khuyến nông địa phương
- Điều 27. Chính sách bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
- Điều 28. Chính sách thông tin tuyên truyền
- Điều 29. Chính sách xây dựng và nhân rộng mô hình
- Điều 30. Chính sách khuyến khích hoạt động tư vấn, dịch vụ khuyến nông
- Điều 31. Xã hội hóa khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp