Điều 10 Nghị định 79/2010/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công
Điều 10. Trình tự, thủ tục ký kết và phê duyệt thỏa thuận vay nước ngoài
1. Đối với các thỏa thuận khung về vay ODA, thỏa thuận vay cụ thể nhân danh Nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện Điều ước quốc tế.
2. Đối với các thỏa thuận vay cụ thể khác thực hiện theo quy định sau:
a) Cơ quan được Thủ tướng Chính phủ giao chủ trì đàm phán chủ động thảo luận và thống nhất với bên cho vay nước ngoài về dự thảo thỏa thuận vay;
b) Sau khi thống nhất với bên cho vay nước ngoài, cơ quan chủ trì đàm phán tổng hợp kết quả đàm phán để gửi các cơ quan liên quan xin ý kiến, trong đó có xin ý kiến kiểm tra của Bộ Ngoại giao và ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp. Các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến;
c) Trên cơ sở tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, cơ quan chủ trì đàm phán trao đổi lại với bên cho vay nước ngoài để hoàn chỉnh dự thảo thỏa thuận vay và trình Thủ tướng Chính phủ việc ký kết;
d) Sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép ký kết, Thủ trưởng cơ quan chủ trì đàm phán tiến hành ký kết hoặc ủy quyền ký kết thỏa thuận vay cụ thể với bên cho vay nước ngoài;
đ) Trường hợp nội dung dự thảo thỏa thuận vay cụ thể tương tự thỏa thuận vay mẫu hoặc thỏa thuận vay khung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cơ quan chủ trì đàm phán trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc ký kết sau khi đã đàm phán và thống nhất với bên cho vay nước ngoài. Đối với các nội dung khác với thỏa thuận vay mẫu hoặc thỏa thuận vay khung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các Điều kiện tài chính cụ thể, cơ chế tài chính chưa được nêu trong thỏa thuận vay mẫu hoặc thỏa thuận vay khung, cơ quan chủ trì đàm phán phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước khi ký kết.
Nghị định 79/2010/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công
- Số hiệu: 79/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/07/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 434 đến số 435
- Ngày hiệu lực: 30/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Các loại công cụ quản lý nợ công
- Điều 4. Chiến lược dài hạn về nợ công
- Điều 5. Chương trình quản lý nợ trung hạn
- Điều 6. Kế hoạch vay, trả nợ chi tiết hàng năm của Chính phủ
- Điều 7. Hệ thống các chỉ tiêu giám sát nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia
- Điều 8. Tổ chức giám sát về nợ công
- Điều 9. Quản lý huy động qua phát hành các công cụ nợ và thỏa thuận vay:
- Điều 10. Trình tự, thủ tục ký kết và phê duyệt thỏa thuận vay nước ngoài
- Điều 11. Sửa đổi, bổ sung thỏa thuận vay nước ngoài cụ thể:
- Điều 12. Sử dụng vốn vay trong nước của Chính phủ
- Điều 13. Cơ chế tài chính sử dụng vốn vay nước ngoài của Chính phủ
- Điều 14. Vốn đối ứng cho các chương trình, dự án sử dụng vốn vay nước ngoài của Chính phủ
- Điều 15. Quỹ tích lũy trả nợ
- Điều 16. Quản lý danh Mục nợ và rủi ro danh Mục nợ của Chính phủ
- Điều 17. Cơ cấu lại Khoản nợ, danh Mục nợ của Chính phủ
- Điều 18. Xây dựng hạn mức vay của chính quyền địa phương
- Điều 19. Kế hoạch vay, trả nợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 20. Thực hiện vay, trả nợ của Chính quyền địa phương
- Điều 21. Quản lý, giám sát nợ chính quyền địa phương
- Điều 22. Tổ chức hạch toán kế toán và kiểm toán về nợ công
- Điều 23. Kiểm toán chương trình, dự án sử dụng vốn vay của Chính phủ và của chính quyền địa phương