Chương 4 Nghị định 79/2002/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN VÀ BÁO CÁO
1. Năm tài chính của Công ty Tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
2. Thu, chi tài chính của Công ty tài chính được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 84 và khoản 2 Điều 110 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định của Bộ Tài chính.
1. Hạch toán của Công ty Tài chính được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 86 và khoản 1 Điều 111 Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
2. Đối với các nghiệp vụ mới bổ sung của Công ty Tài chính chưa được quy định tài khoản thì Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm bổ sung các tài khoản mới vào hệ thống tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng.
Điều 33. Trích lập và sử dụng các quỹ
1. Việc trích lập, duy trì và sử dụng các quỹ của Công ty Tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 87 Luật Các tổ chức tín dụng và của Bộ Tài chính.
2. Công ty Tài chính không được dùng các quỹ quy định tại khoản 1 Điều này để trả lợi tức hoặc phân phối cho các chủ sở hữu, cổ đông dưới bất cứ hình thức nào, trừ khi Công ty Tài chính giải thể và thanh lý, nhưng phải ưu tiên trả cho chủ nợ trước khi hoàn trả lại các chủ sở hữu, cổ đông.
Điều 34. Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài
Bên nước ngoài trong Công ty Tài chính được chuyển ra nước ngoài số lợi nhuận được chia và số tài sản sau khi đã thanh lý hoặc kết thúc hoạt động theo quy định tại Điều 112 Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 35. Chế độ báo cáo tài chính và kiểm toán
Công ty Tài chính phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính, kiểm toán, công khai báo cáo tài chính theo đúng các quy định tại Điều 89, Điều 90, khoản 2 Điều 111 và khoản 1, khoản 2 Điều 122 Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Nghị định 79/2002/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
- Số hiệu: 79/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/10/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 54
- Ngày hiệu lực: 19/10/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Định nghĩa Công ty Tài chính
- Điều 3. Hình thức thành lập
- Điều 4. Vốn pháp định
- Điều 5. Thời hạn hoạt động
- Điều 6. Giải thích thuật ngữ
- Điều 7. Quản lý Nhà nước
- Điều 8. Điều kiện cấp giấy phép
- Điều 9. Hồ sơ cấp giấy phép
- Điều 10. Lệ phí cấp giấy phép
- Điều 11. Thời hạn cấp và sử dụng giấy phép
- Điều 12. Điều kiện khai trương hoạt động
- Điều 13. Thu hồi giấy phép
- Điều 14. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện và thành lập công ty trực thuộc
- Điều 15. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục mở chi nhánh, văn phòng đại diện và thành lập công ty trực thuộc
- Điều 16. Quản trị, điều hành và kiểm soát
- Điều 18. Cho vay
- Điều 19. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
- Điều 20. Bảo lãnh
- Điều 21. Các hình thức cấp tín dụng khác
- Điều 24. Các nghiệp vụ khác được phép thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, gồm:
- Điều 25. Các nghiệp vụ phải được các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cho phép
- Điều 26. Việc trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro
- Điều 27. Trường hợp không được cấp tín dụng
- Điều 28. Trường hợp hạn chế tín dụng
- Điều 29. Giới hạn góp vốn mua cổ phần
- Điều 30. Các quy định bảo đảm an toàn
- Điều 31. Tài chính
- Điều 32. Hạch toán
- Điều 33. Trích lập và sử dụng các quỹ
- Điều 34. Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 35. Chế độ báo cáo tài chính và kiểm toán