Mục 5 Chương 3 Nghị định 79/2002/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
MỤC 5: CÁC HẠN CHẾ ĐỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH
Điều 26. Việc trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro
Công ty Tài chính phải dự phòng rủi ro và hạch toán khoản dự phòng rủi ro này vào chi phí hoạt động. Việc trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 27. Trường hợp không được cấp tín dụng
Công ty Tài chính không được cấp tín dụng đối với những đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Các tổ chức tín dụng, không được chấp nhận bảo lãnh của các đối tượng theo quy định trên để làm cơ sở cho việc cấp tín dụng đối với khách hàng.
Điều 28. Trường hợp hạn chế tín dụng
1. Công ty Tài chính không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Các tổ chức tín dụng.
2. Tổng dư nợ cho vay đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này không được vượt quá 5% vốn tự có của Công ty Tài chính.
3. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của Công ty Tài chính không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của Công ty Tài chính theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 29. Giới hạn góp vốn mua cổ phần
1. Mức góp vốn, mua cổ phần của Công ty Tài chính trong một doanh nghiệp; tổng mức góp vốn, mua cổ phần của Công ty Tài chính trong tất cả các doanh nghiệp không được vượt quá mức tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
2. Tổng số vốn của Công ty Tài chính đầu tư vào tổ chức tín dụng khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần phải trừ khỏi vốn tự có của Công ty Tài chính khi tính các tỷ lệ an toàn.
Điều 30. Các quy định bảo đảm an toàn
Công ty Tài chính phải tuân thủ các quy định bảo đảm an toàn sau:
1. Duy trì tỷ lệ bảo đảm an toàn được quy định tại Điều 81 Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
2. Mua và đầu tư vào tài sản cố định của mình không quá 50% vốn tự có của Công ty Tài chính.
3. Giới hạn cho vay đối với một khách hàng được quy định như sau:
a) Tổng dư nợ cho vay một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của Công ty Tài chính, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng khác;
b) Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của Công ty Tài chính hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì Công ty Tài chính được tiến hành cho vay hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
4. Các quy định về an toàn khác có liên quan của pháp luật hiện hành.
Nghị định 79/2002/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
- Số hiệu: 79/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/10/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 54
- Ngày hiệu lực: 19/10/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Định nghĩa Công ty Tài chính
- Điều 3. Hình thức thành lập
- Điều 4. Vốn pháp định
- Điều 5. Thời hạn hoạt động
- Điều 6. Giải thích thuật ngữ
- Điều 7. Quản lý Nhà nước
- Điều 8. Điều kiện cấp giấy phép
- Điều 9. Hồ sơ cấp giấy phép
- Điều 10. Lệ phí cấp giấy phép
- Điều 11. Thời hạn cấp và sử dụng giấy phép
- Điều 12. Điều kiện khai trương hoạt động
- Điều 13. Thu hồi giấy phép
- Điều 14. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện và thành lập công ty trực thuộc
- Điều 15. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục mở chi nhánh, văn phòng đại diện và thành lập công ty trực thuộc
- Điều 16. Quản trị, điều hành và kiểm soát
- Điều 18. Cho vay
- Điều 19. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
- Điều 20. Bảo lãnh
- Điều 21. Các hình thức cấp tín dụng khác
- Điều 24. Các nghiệp vụ khác được phép thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, gồm:
- Điều 25. Các nghiệp vụ phải được các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cho phép
- Điều 26. Việc trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro
- Điều 27. Trường hợp không được cấp tín dụng
- Điều 28. Trường hợp hạn chế tín dụng
- Điều 29. Giới hạn góp vốn mua cổ phần
- Điều 30. Các quy định bảo đảm an toàn
- Điều 31. Tài chính
- Điều 32. Hạch toán
- Điều 33. Trích lập và sử dụng các quỹ
- Điều 34. Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 35. Chế độ báo cáo tài chính và kiểm toán