Điều 2 Nghị định 78/2006/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Các nhà đầu tư tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà đầu tư) gồm:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
4. Doanh nghiệp thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp.
5. Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
6. Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi.
7. Hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam.
Nghị định 78/2006/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Số hiệu: 78/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/08/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 59 đến số 60
- Ngày hiệu lực: 31/08/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Điều 5. Lĩnh vực khuyến khích, cấm, hạn chế đầu tư ra nước ngoài
- Điều 6. Áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 7. Vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Điều 8. Ngôn ngữ sử dụng
- Điều 9. Thẩm quyền chấp thuận đầu tư
- Điều 10. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 11. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 12. Giấy chứng nhận đầu tư và các mẫu văn bản khác
- Điều 13. Quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 14. Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 15. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 16. Quy trình đăng ký, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 17. Quy trình thẩm tra, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 18. Dùng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài
- Điều 19. Đăng ký lại dự án đầu tư
- Điều 20. Thông báo thực hiện dự án đầu tư
- Điều 21. Thời hạn triển khai dự án đầu tư
- Điều 22. Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 23. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 24. Tài khoản thực hiện dự án đầu tư
- Điều 25. Chuyển lợi nhuận về nước
- Điều 26. Thanh lý dự án đầu tư
- Điều 27. Nghĩa vụ tài chính
- Điều 28. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với người lao động
- Điều 29. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 30. Trách nhiệm quản lý nhà nước
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 32. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Thương mại
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 36. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ khác
- Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 38. Hỗ trợ nhà đầu tư ở nước ngoài
- Điều 39. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 40. Xử lý vi phạm