Chương 5 Nghị định 78/2006/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; đồng thời thay thế Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
2. Các dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc có văn bản cho phép đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng không đăng ký lại theo Luật Đầu tư được tiếp tục hoạt động và thực hiện theo quy định của Nghị định này.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nghị định 78/2006/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Số hiệu: 78/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/08/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 59 đến số 60
- Ngày hiệu lực: 31/08/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Điều 5. Lĩnh vực khuyến khích, cấm, hạn chế đầu tư ra nước ngoài
- Điều 6. Áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 7. Vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Điều 8. Ngôn ngữ sử dụng
- Điều 9. Thẩm quyền chấp thuận đầu tư
- Điều 10. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 11. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 12. Giấy chứng nhận đầu tư và các mẫu văn bản khác
- Điều 13. Quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 14. Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 15. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 16. Quy trình đăng ký, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 17. Quy trình thẩm tra, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 18. Dùng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài
- Điều 19. Đăng ký lại dự án đầu tư
- Điều 20. Thông báo thực hiện dự án đầu tư
- Điều 21. Thời hạn triển khai dự án đầu tư
- Điều 22. Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 23. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 24. Tài khoản thực hiện dự án đầu tư
- Điều 25. Chuyển lợi nhuận về nước
- Điều 26. Thanh lý dự án đầu tư
- Điều 27. Nghĩa vụ tài chính
- Điều 28. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với người lao động
- Điều 29. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 30. Trách nhiệm quản lý nhà nước
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 32. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Thương mại
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 36. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ khác
- Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 38. Hỗ trợ nhà đầu tư ở nước ngoài
- Điều 39. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 40. Xử lý vi phạm