Điều 19 Nghị định 78/2006/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Điều 19. Đăng ký lại dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư không phải đăng ký lại đối với dự án đầu tư đã có Giấy phép đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trước ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. Trường hợp có nhu cầu đăng ký lại, nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư 03 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký lại dự án đầu tư.
b) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề nghị đăng ký lại dự án đầu tư.
c) Bản sao có công chứng Giấy phép đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư ra nước ngoài.
2. Khi làm thủ tục đăng ký lại theo đề nghị của nhà đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư các quyền lợi và ưu đãi mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư thay thế Giấy phép đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư đã được cấp trước đó.
Nghị định 78/2006/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Số hiệu: 78/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/08/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 59 đến số 60
- Ngày hiệu lực: 31/08/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Điều 5. Lĩnh vực khuyến khích, cấm, hạn chế đầu tư ra nước ngoài
- Điều 6. Áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 7. Vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Điều 8. Ngôn ngữ sử dụng
- Điều 9. Thẩm quyền chấp thuận đầu tư
- Điều 10. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 11. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 12. Giấy chứng nhận đầu tư và các mẫu văn bản khác
- Điều 13. Quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 14. Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 15. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 16. Quy trình đăng ký, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 17. Quy trình thẩm tra, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 18. Dùng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài
- Điều 19. Đăng ký lại dự án đầu tư
- Điều 20. Thông báo thực hiện dự án đầu tư
- Điều 21. Thời hạn triển khai dự án đầu tư
- Điều 22. Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 23. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 24. Tài khoản thực hiện dự án đầu tư
- Điều 25. Chuyển lợi nhuận về nước
- Điều 26. Thanh lý dự án đầu tư
- Điều 27. Nghĩa vụ tài chính
- Điều 28. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với người lao động
- Điều 29. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 30. Trách nhiệm quản lý nhà nước
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 32. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Thương mại
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 36. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ khác
- Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 38. Hỗ trợ nhà đầu tư ở nước ngoài
- Điều 39. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 40. Xử lý vi phạm